Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

4 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu hơn 3,2 triệu tấn xăng dầu

22:18 | 13/05/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 4 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu 3,26 triệu tấn xăng dầu với kim ngạch đạt 2,77 tỷ USD, giảm 4,8% về lượng và 16,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.
4 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu hơn 3,2 triệu tấn xăng dầu
(Ảnh minh họa)

Theo Tổng cục Hải quan, tháng 4/2023 Việt Nam nhập khẩu 667.243 tấn xăng dầu, đạt 534,1 triệu USD, giảm lần lượt 11,4% và 12,5%. So với cùng kỳ năm 2022, lượng và trị giá nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam trong tháng 4 giảm lần lượt 15,5% và 38,5%.

Lũy kế 4 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu 3,26 triệu tấn xăng dầu với kim ngạch đạt 2,77 tỷ USD, giảm 4,8% về lượng và 16,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Trong 4 tháng đầu năm 2023, Việt Nam nhập khẩu xăng dầu từ 7 thị trường. Trong đó, Hàn Quốc là thị trường cung cấp xăng dầu lớn nhất cho Việt Nam với 1,25 triệu tấn. Đứng thứ hai là thị trường Singapore với 825.715 tấn; tiếp đến là Malaysia với 500.302 tấn; Trung Quốc với 353.003 tấn…

Về xuất khẩu, tháng 4/2023, Việt Nam xuất khẩu 185.208 tấn xăng dầu, đạt 153,81 triệu USD, giảm lần lượt 21,7% và 22,8% so với tháng 3/2023. So với cùng kỳ năm 2022, lượng và trị giá xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam giảm lần lượt 7,4% và 23,8%.

Lũy kế 4 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 739.619 tấn xăng dầu, đạt 642 triệu USD, tăng 0,1% về lượng và giảm 0,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022.

Trong 4 tháng đầu năm 2023, Việt Nam xuất khẩu xăng dầu sang 9 thị trường. Trong đó, Campuchia là thị trường có lượng xuất khẩu lớn nhất với 214.299 tấn. Đứng thứ hai là thị trường Singapore với 79.216 tấn; tiếp đến là Hàn Quốc với 67.654 tấn; Trung Quốc với 52.618 tấn...

Bộ trưởng Công Thương Nguyễn Hồng Diên nhận định hoạt động kinh doanh xăng dầu trong quý I tương đối khá ổn định, tuy nhiên một số doanh nghiệp đầu mối vẫn chưa thực hiện nhập đủ lượng xăng dầu được phân giao do khó khăn trong việc tiếp cận vốn tín dụng.

Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên đề nghị ngành ngân hàng hỗ trợ các doanh nghiệp đầu mối và cả hệ thống phân phối kinh doanh xăng dầu trong việc tiếp cận vốn, cả về hạn mức tín dụng và điều kiện vay vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp để nhập hàng.

Để bảo đảm nguồn cung xăng dầu trong nước năm 2023, Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên cũng yêu cầu các doanh nghiệp thực hiện nghiêm túc tổng nguồn tối thiểu đã được Bộ Công Thương phân giao từ đầu năm.

Vì sao xăng dầu nhập khẩu tăng đột biến?

Vì sao xăng dầu nhập khẩu tăng đột biến?

Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết, chỉ trong 2 tháng đầu năm 2023, các doanh nghiệp Việt Nam đã chi tổng cộng 2,8 tỷ USD để nhập khẩu 1,92 triệu tấn xăng dầu thành phẩm và 1,8 triệu tấn dầu thô.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▲300K 88,300 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▲300K 88,200 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 ▲200K 88.900 ▲10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 ▲200K 88.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 ▲200K 88.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 ▲200K 87.720 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 ▲190K 81.170 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 ▲150K 66.530 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 ▲140K 60.330 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 ▲130K 57.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 ▲130K 54.140 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 ▲110K 51.920 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 ▲90K 36.970 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 ▲80K 33.340 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 ▲70K 29.360 ▲70K
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▲5K 8,890 ▲10K
Trang sức 99.9 8,680 ▲5K 8,880 ▲10K
NL 99.99 8,740 ▲5K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▲5K 8,900 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 29/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 19:00