Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

18 bộ ngành có tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt dưới 20%

15:32 | 02/08/2019

134 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau 7 tháng, có 35 bộ, ngành và 26 địa phương có tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt dưới 40%. Đặc biệt, có 18 bộ, ngành và 1 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 20%.    
18 bo nganh co ty le giai ngan von dau tu cong dat duoi 20Ưu tiên vốn đầu tư công cho dự án đã hoàn thành nhưng chưa được cấp vốn
18 bo nganh co ty le giai ngan von dau tu cong dat duoi 20Đầu tư công nghệ sau thu hoạch, nông sản Việt mới hấp dẫn được thị trường xuất khẩu
18 bo nganh co ty le giai ngan von dau tu cong dat duoi 20Địa phương báo cáo sơ sài về tiến độ giải ngân vốn đầu tư công

Ước thanh toán vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ 7 tháng mới là gần 134.500 tỷ đồng, đạt 32,27% so với kế hoạch Quốc hội giao.

Theo báo cáo vừa được Bộ Tài chính gửi Thủ tướng Chính phủ, số liệu giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công 7 tháng năm nay của các bộ, ngành và địa phương thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 (7 tháng năm 2018 đạt 37,64% kế hoạch Quốc hội giao).

18 bo nganh co ty le giai ngan von dau tu cong dat duoi 20
18 bộ ngành có tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt dưới 20%

Bộ Tài chính tính toán, hiện mới có 5 bộ, ngành và 8 địa phương có số giải ngân đạt trên 60%. Trong khi đó, có 35 bộ, ngành và 26 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 40%. Đặc biệt, có 18 bộ, ngành và 1 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 20%.

Nói về nguyên nhân, đại diện Bộ Tài chính đánh giá: Bên cạnh những vướng mắc về cơ chế chính sách, vướng mắc về thủ tục đầu tư thì vẫn còn nguyên nhân chủ quan từ phía các bộ, ngành, địa phương, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.

Đối với nguồn vốn trong nước, Bộ Tài chính chỉ ra, đến nay, vẫn còn tình trạng một số bộ, ngành chậm thẩm định thiết kế chi tiết bản vẽ thi công và tổng dự toán nên chưa đủ căn cứ để làm thủ tục đấu thầu.

Về chế độ báo cáo, hầu hết các bộ, ngành, địa phương đều chưa nghiêm túc thực hiện.

Để đốc thúc các bộ, ngành, địa phương đẩy nhanh giải ngân vốn đầu tư công, Bộ Tài chính đã tổ chức kiểm tra công tác quản lý thanh toán vốn đầu tư tại một số địa phương.

Bộ Tài chính cũng đã đề nghị các bộ, ngành, địa phương thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vương Đình Huệ về việc đẩy nhanh việc thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2019.

Ngoài ra, Bộ Tài chính kiến nghị Thủ tướng Chính phủ có chế tài nghiêm khắc đối với các bộ, ngành, địa phương chưa chấp hành nghiêm túc quy định về chế độ báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,000 84,000
AVPL/SJC HCM 81,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,300 82,900
Nguyên liệu 999 - HN 82,200 82,800
AVPL/SJC Cần Thơ 81,000 84,000
Cập nhật: 19/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.800 83.200
TPHCM - SJC 81.000 84.000
Hà Nội - PNJ 81.800 83.200
Hà Nội - SJC 81.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 81.800 83.200
Đà Nẵng - SJC 81.000 84.000
Miền Tây - PNJ 81.800 83.200
Miền Tây - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.800 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.700 82.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.620 82.420
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.780 81.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.170 75.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.630 62.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.850 56.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.380 53.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.080 50.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.010 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.070 34.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.690 31.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.980 27.380
Cập nhật: 19/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,110 8,350
Trang sức 99.9 8,100 8,340
NL 99.99 8,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,200 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,200 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,200 8,360
Miếng SJC Thái Bình 8,120 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,120 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,120 8,400
Cập nhật: 19/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,994.12 16,155.68 16,673.98
CAD 17,569.67 17,747.14 18,316.50
CHF 27,894.40 28,176.16 29,080.10
CNY 3,417.36 3,451.88 3,562.62
DKK - 3,523.71 3,658.64
EUR 26,087.86 26,351.38 27,518.31
GBP 31,260.90 31,576.67 32,589.70
HKD 3,178.97 3,211.08 3,314.10
INR - 300.06 312.06
JPY 158.81 160.41 168.04
KRW 15.73 17.47 18.96
KWD - 82,366.17 85,659.10
MYR - 5,619.42 5,741.98
NOK - 2,246.50 2,341.88
RUB - 241.62 267.47
SAR - 6,745.35 6,993.29
SEK - 2,267.61 2,363.89
SGD 18,425.26 18,611.37 19,208.45
THB 645.26 716.96 744.41
USD 25,170.00 25,200.00 25,502.00
Cập nhật: 19/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,202.00 25,502.00
EUR 26,225.00 26,330.00 27,408.00
GBP 31,448.00 31,574.00 32,511.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,041.00 28,154.00 28,988.00
JPY 160.54 161.18 168.04
AUD 16,113.00 16,178.00 16,659.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,168.00
THB 711.00 714.00 744.00
CAD 17,694.00 17,765.00 18,259.00
NZD 14,649.00 15,129.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25318 25318 25502
AUD 16060 16160 16722
CAD 17689 17789 18340
CHF 28273 28303 29096
CNY 0 3473.5 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26391 26491 27363
GBP 31578 31628 32730
HKD 0 3266 0
JPY 161.15 161.65 168.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14657 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18523 18653 19385
THB 0 674.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7800000 7800000 8350000
Cập nhật: 19/11/2024 04:00