Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

10 tháng số lượng dự án FDI mới tăng nhưng số vốn đầu tư giảm

17:03 | 25/10/2019

287 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến 20/10, có 3.094 dự án đăng ký mới, tăng 25,9% số dự án so với cùng kỳ năm 2018. Tổng vốn đăng ký mới là 12,83 tỷ USD, bằng 85,4% so với cùng kỳ năm 2018. 
10 thang so luong du an fdi moi tang nhung so von dau tu giamHà Nội có thêm 65 dự án FDI
10 thang so luong du an fdi moi tang nhung so von dau tu giamNhững dự án FDI quy mô nhỏ ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?
10 thang so luong du an fdi moi tang nhung so von dau tu giamKhông lơ là dự án FDI vay vốn trong nước

Theo Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong 10 tháng năm 2019, tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần đạt 29,11 tỷ USD, tăng 4,3% so với cùng kỳ năm 2018. Vốn thực hiện của các dự án FDI ước đạt 16,21 tỷ USD, tăng 7,4% so với cùng kỳ năm 2018.

10 thang so luong du an fdi moi tang nhung so von dau tu giam
10 tháng số lượng dự án FDI mới tăng nhưng số vốn đầu tư giảm

Cụ thể, tính đến 20/10, có 3.094 dự án đăng ký mới, tăng 25,9% số dự án so với cùng kỳ năm 2018. Tổng vốn đăng ký mới là 12,83 tỷ USD, bằng 85,4% so với cùng kỳ năm 2018. Có 1.145 lượt dự án đăng ký điều chỉnh tăng vốn đầu tư, tăng 20% so với cùng kỳ năm 2018. Tổng vốn đăng ký điều chỉnh đạt 5,47 tỷ USD, bằng 83,6% so với cùng kỳ năm 2018. Có 7.509 lượt góp vốn, mua cổ phần của khu vực FDI với tổng giá trị vốn góp là 10,81 tỷ USD, tăng 70,5% so với cùng kỳ năm 2018 và chiếm 37,1% tổng vốn đăng ký.

Theo lĩnh vực đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 19 ngành lĩnh vực, trong đó tập trung nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo với tổng số vốn đạt 18,83 tỷ USD, chiếm 68,1% tổng vốn đầu tư đăng ký. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư 2,98 tỷ USD, chiếm 10,2% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tiếp theo là các lĩnh vực bán buôn bán lẻ, hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ…

Theo đối tác đầu tư, có 107 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư tại Việt Nam. Hồng Kông (Trung Quốc) dẫn đầu với tổng vốn đầu tư 6,45 tỷ USD. Hàn Quốc đứng thứ hai với 5,52 tỷ USD. Singapore đứng vị trí thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký 4,21 tỷ USD...

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 ▲50K 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 ▲50K 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,282.36 16,446.83 16,961.49
CAD 17,697.45 17,876.22 18,435.61
CHF 28,474.74 28,762.36 29,662.41
CNY 3,406.67 3,441.08 3,549.30
DKK - 3,611.04 3,746.46
EUR 26,745.29 27,015.45 28,190.22
GBP 31,708.64 32,028.93 33,031.19
HKD 3,086.12 3,117.29 3,214.84
INR - 294.07 305.59
JPY 168.82 170.52 178.54
KRW 16.12 17.91 19.52
KWD - 80,744.02 83,907.91
MYR - 5,767.98 5,889.27
NOK - 2,279.96 2,374.94
RUB - 256.25 283.46
SAR - 6,556.93 6,813.86
SEK - 2,372.31 2,471.14
SGD 18,586.36 18,774.10 19,361.59
THB 654.11 726.79 754.05
USD 24,480.00 24,510.00 24,850.00
Cập nhật: 18/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 18/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 16:00