Học viện Báo chí & Tuyên truyền điều chỉnh điều kiện xét tuyển đầu vào
Học viện Báo chí và Tuyên truyền vừa có thông báo về việc điều chỉnh điều kiện nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2015.
Theo thông báo này thì thí sinh tham dự xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền cần thỏa mãn các điều kiện: Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên; Hạnh kiểm 3 năm trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên.
Năm nay, Học viện có 1.550 chỉ tiêu vào tất cả các ngành.
Bộ Giáo dục & Đào tạo chỉnh sửa phổ điểm môn Ngữ Văn và môn Toán | |
Tỉ lệ tốt nghiệp THPT năm 2015 của cả nước đạt 91,58% | |
Có trường hợp trượt tốt nghiệp mà... đỗ đại học? |
Học viện xét tuyển theo 3 nhóm ngành căn cứ kết quả thi THPT quốc gia. Riêng nhóm 1 ngành Báo chí tổ chức thi bổ sung môn Năng khiếu báo chí.
Thí sinh sẽ thi môn Năng khiếu tại trường (đối với thí sinh đăng ký thi ngành Báo chí): gồm 2 phần:
- Phần thứ nhất: Bài thi trắc nghiệm (3 điểm) gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung về các vấn đề của đời sống xã hội.
- Phần thứ hai: Bài thi tự luận (7 điểm) gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút:
Câu 1 (3 điểm): đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.
Câu 2 (4 điểm): đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.
- Tổng thời gian làm bài thi Năng khiếu báo chí: 150 phút. Bài kiểm tra Năng khiếu do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.
Xác định điểm trúng tuyển: theo ngành, chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, nhóm ngành 2 tính hệ số 1, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 3 tính hệ số 2.
Lịch thi tuyển như sau:
- Nhóm ngành 1:
Học viện nhận hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại Học viện: từ 27/7 đến hết ngày 10/8/2015. Hồ sơ nộp qua đường bưu điện: chậm nhất là 06/8/2015 (căn cứ theo dấu bưu điện).
Danh sách thí sinh và phòng thi được công bố trên website Học viện chậm nhất vào 12h00 ngày 11/8/2015.
Tổ chức thi môn Năng khiếu báo chí tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Thí sinh tập trung tại phòng thi vào 9h00 ngày 12/8/2015 để làm thủ tục dự thi. Làm bài thi môn Năng khiếu báo chí từ 13h00 ngày 12/8/2015.
Công bố danh sách thí sinh trúng tuyển vào ngày 15/8/2015.
Trả hồ sơ đăng ký xét tuyển cho thí sinh không trúng tuyển ngành Báo chí: từ 14h00 ngày 16 – 20/8/2015.
- Nhóm ngành 2, nhóm ngành 3: quy trình xét tuyển, hồ sơ và thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sau khi công bố kết quả xét tuyển đợt 1, nếu còn chỉ tiêu Học viện sẽ thông báo lịch xét tuyển đợt 2 trên website Học viện và qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Sinh viên học các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí. Thí sinh dự thi các chuyên ngành này không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Chỉ tiêu, môn thi xét tuyển vào các ngành chi tiết như sau:
TT
|
Tên trường Ngành học
|
Mã ngành
|
Mã chuyên ngành
|
Môn thi/xét tuyển
|
Chỉ tiêu (Dự kiến)
|
|
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN (HBT)
|
|
|
|
1550
|
1
|
Báo chí, chuyên ngành Báo in
|
D320101
|
602
|
Nhóm 1: - Văn, Năng khiếu báo chí, Toán - Văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử - Văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh
|
100
|
2
|
Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí
|
D320101
|
603
|
45
|
|
3
|
Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh
|
D320101
|
604
|
50
|
|
4
|
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình
|
D320101
|
605
|
100
|
|
5
|
Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình
|
D320101
|
606
|
40
|
|
6
|
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử
|
D320101
|
607
|
50
|
|
7
|
Báo chí, chuyên ngành Báo chí đa phương tiện
|
D320101
|
608
|
50
|
|
8
|
Triết học, chuyên ngành Triết học Mác - Lênin
|
D220301
|
524
|
Nhóm 2: - Văn, Toán, Lịch sử - Văn, Toán, Địa lý - Văn, Toán, tiếng Anh
|
50
|
9
|
Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
D220301
|
525
|
50
|
|
10
|
Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị
|
D310101
|
526
|
50
|
|
11
|
Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
|
D310101
|
527
|
50
|
|
12
|
Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
D220310
|
|
50
|
|
13
|
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước
|
D310202
|
|
50
|
|
14
|
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa
|
D310201
|
530
|
110
|
|
15
|
Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển
|
D310201
|
531
|
55
|
|
16
|
Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội
|
D310201
|
532
|
55
|
|
17
|
Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
D310201
|
533
|
55
|
|
18
|
Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển
|
D310201
|
535
|
50
|
|
19
|
Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công
|
D310201
|
536
|
55
|
|
20
|
Chính trị học, chuyên ngành Khoa học Quản lý nhà nước
|
D310201
|
537
|
55
|
|
21
|
Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản
|
D320401
|
|
50
|
|
22
|
Xã hội học
|
D310301
|
|
50
|
|
23
|
Công tác xã hội
|
D760101
|
|
50
|
|
24
|
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại
|
D310206
|
610
|
Nhóm 3: - ANH, Văn, Toán - ANH, Văn, Lịch sử - ANH, Văn, Địa lý
|
50
|
25
|
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế
|
D310206
|
611
|
50
|
|
26
|
Quan hệ công chúng
|
D360708
|
|
50
|
|
27
|
Quảng cáo
|
D320110
|
|
40
|
|
28
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
|
40
|
Huy An