Công bố 103 cụm thi THPT quốc gia 2015
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức ban hành hướng dẫn chi tiết lịch thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015. Theo hướng dẫn này thì ngoài 38 cụm thi do các trường Đại học chủ trì sẽ có thêm 65 cụm thi tại các địa phương.
Năm nay kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia sẽ có 8 môn thi gồm: Toán, ngữ văn, lịch sử, địa lí, vật lí, hóa học, sinh học, ngoại ngữ.
Các môn toán, ngữ văn, lịch sử, địa lí thi theo hình thức tự luận; các môn vật lí, hoá học, sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm; các môn ngoại ngữ thi viết và trắc nghiệm. Đề thi môn ngữ văn có 2 phần: Đọc hiểu và làm văn.
Lịch thi, thời gian làm bài thi và thời gian làm thủ tục dự thi:
Lịch thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2015
Với môn ngoại ngữ, thí sinh được tự chọn để đăng ký dự thi một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức hoặc Tiếng Nhật. Thí sinh được đăng ký thi môn ngoại ngữ khác với môn Ngoại ngữ đang học tại trường phổ thông.
Theo yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất ngày 25-7-2015, các sở Giáo dục và Đào tạo phải cập nhật vào phần mềm quản lý thi danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT.
Liên quan đến việc đăng ký dự thi, Bộ Giáo dục và Đào tạo lưy ý các trường phổ thông hướng dẫn thí sinh điền vào Phiếu đăng ký dự thi đầy đủ và đúng các thông tin, đặc biệt là các thông tin về chế độ ưu tiên trong tuyển sinh.
Theo quy định mới thì việc xác định điểm bảo lưu của thí sinh đăng ký dự thi phải tuân thủ các bước:
- Đối với thí sinh đăng ký dự thi tại trường phổ thông nơi dự kỳ thi tốt nghiệpTHPT năm 2014: Trường phổ thông căn cứ kết quả các môn đã dự thi năm 2014 (nếu có) để xác định điểm bảo lưu cho thí sinh.
- Đối với thí sinh tự do đến từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) khác: Điểm bảo lưu do cơ quan chủ quản của trường phổ thông nơi thí sinh dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 xác nhận.
Thí sinh tự do dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, được chọn địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại một trong các đơn vị đăng ký dự thi do sở Giáo dục và Đào tạo quy định nhưng phải dự thi tại cụm thi theo quy định, giống như các thí sinh đang học tại trường phổ thông. Thí sinh tự do dự thi chỉ để lấy kết quả xét tuyển vào ĐH, CĐ được đăng ký dự thi tại cụm thi phù hợp với điều kiện của thí sinh.
Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT nhưng có nguyện vọng được dự thi năm 2015 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước.
Thời hạn đăng ký dự thi kéo dài từ ngày 01-4 đến ngày 30-4. Sau ngày 30-4-2015, thí sinh không được đổi môn thi đã đăng ký dự thi và môn đăng ký xét công nhận tốt nghiệp THPT.
Mã các cụm thi do trường Đại học chủ trì như sau:
Cụm thi số |
Mãcụm |
Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
---|---|---|
1 |
BKA |
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
2 |
KHA |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
3 |
TLA |
Trường Đại học Thuỷ lợi * Cơ sở 1 ở phía Bắc |
4 |
KQH |
Học viện Kỹ thuật Quân sự * Cơ sở 1 ở phía Bắc (Quân đội) |
5 |
DCN |
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
6 |
SPH |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
7 |
LNH |
Trường Đại học Lâm nghiệp |
8 |
HVN |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
9 |
QGS |
Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
10 |
HUI |
Trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM |
11 |
SPK |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM |
12 |
SPS |
Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM |
13 |
SGD |
Trường Đại học Sài Gòn |
14 |
DTT |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
15 |
YDS |
Trường Đại học Y Dược Tp.HCM |
16 |
DCT |
Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Tp.HCM |
17 |
HHA |
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
18 |
THP |
Trường Đại học Hải Phòng |
19 |
TTB |
Trường Đại học Tây Bắc |
20 |
TND |
Đại học Thái Nguyên |
21 |
TQU |
Trường Đại học Tân Trào |
22 |
THV |
Trường Đại học Hùng Vương |
23 |
YTB |
Trường Đại học Y Dược Thái Bình |
24 |
HDT |
Trường Đại học Hồng Đức |
25 |
TDV |
Trường Đại học Vinh |
26 |
DHU |
Đại học Huế |
27 |
DND |
Đại học Đà Nẵng |
28 |
DQN |
Trường Đại học Quy Nhơn |
29 |
NLS |
Trường Đại học Nông Lâm Tp.HCM |
30 |
TTN |
Trường Đại học Tây Nguyên |
31 |
TDL |
Trường Đại học Đà Lạt |
32 |
TSN |
Trường Đại học Nha Trang * Cơ sở 1 ở Nha Trang |
33 |
TCT |
Trường Đại học Cần Thơ |
34 |
SPD |
Trường Đại học Đồng Tháp |
35 |
DVT |
Trường Đại học Trà Vinh |
36 |
TTG |
Trường Đại học Tiền Giang |
37 |
TAG |
Trường Đại học An Giang |
38 |
DBL |
Trường Đại học Bạc Liêu |
Mã các cụm thi do Sở giáo dục và Đào tạo chủ trì:
Mã sở |
Mã cụm sở |
Tên cụm (Tên Hội đồng thi) |
---|---|---|
01 |
001 |
Sở GDĐT Hà Nội |
02 |
002 |
Sở GDĐT Tp. Hồ Chí Minh |
03 |
003 |
Sở GDĐT Hải Phòng |
04 |
004 |
Sở GDĐT Đà Nẵng |
05 |
005 |
Sở GDĐT Hà Giang |
06 |
006 |
Sở GDĐT Cao Bằng |
07 |
007 |
Sở GDĐT Lai Châu |
08 |
008 |
Sở GDĐT Lào Cai |
09 |
009 |
Sở GDĐT Tuyên Quang |
10 |
010 |
Sở GDĐT Lạng Sơn |
11 |
011 |
Sở GDĐT Bắc Kạn |
12 |
012 |
Sở GDĐT Thái Nguyên |
13 |
013 |
Sở GDĐT Yên Bái |
14 |
014 |
Sở GDĐT Sơn La |
15 |
015 |
Sở GDĐT Phú Thọ |
16 |
016 |
Sở GDĐT Vĩnh Phúc |
17 |
017 |
Sở GDĐT Quảng Ninh |
18 |
018 |
Sở GDĐT Bắc Giang |
19 |
019 |
Sở GDĐT Bắc Ninh |
21 |
021 |
Sở GDĐT Hải Dương |
22 |
022 |
Sở GDĐT Hưng Yên |
23 |
023 |
Sở GDĐT Hoà Bình |
24 |
024 |
Sở GDĐT Hà Nam |
25 |
025 |
Sở GDĐT Nam Định |
26 |
026 |
Sở GDĐT Thái Bình |
27 |
027 |
Sở GDĐT Ninh Bình |
28 |
028 |
Sở GDĐT Thanh Hoá |
29 |
029 |
Sở GDĐT Nghệ An |
30 |
030 |
Sở GDĐT Hà Tĩnh |
31 |
031 |
Sở GDĐT Quảng Bình |
32 |
032 |
Sở GDĐT Quảng Trị |
33 |
033 |
Sở GDĐT Thừa Thiên -Huế |
34 |
034 |
Sở GDĐT Quảng Nam |
35 |
035 |
Sở GDĐT Quảng Ngãi |
36 |
036 |
Sở GDĐT Kon Tum |
37 |
037 |
Sở GDĐT Bình Định |
38 |
038 |
Sở GDĐT Gia Lai |
39 |
039 |
Sở GDĐT Phú Yên |
40 |
040 |
Sở GDĐT Đắk Lắk |
41 |
041 |
Sở GDĐT Khánh Hoà |
42 |
042 |
Sở GDĐT Lâm Đồng |
43 |
043 |
Sở GDĐT Bình Phước |
44 |
044 |
Sở GDĐT Bình Dương |
45 |
045 |
Sở GDĐT Ninh Thuận |
46 |
046 |
Sở GDĐT Tây Ninh |
47 |
047 |
Sở GDĐT Bình Thuận |
48 |
048 |
Sở GDĐT Đồng Nai |
49 |
049 |
Sở GDĐT Long An |
50 |
050 |
Sở GDĐT Đồng Tháp |
51 |
051 |
Sở GDĐT An Giang |
52 |
052 |
Sở GDĐT Bà Rịa-Vũng Tàu |
53 |
053 |
Sở GDĐT Tiền Giang |
54 |
054 |
Sở GDĐT Kiên Giang |
55 |
055 |
Sở GDĐT Cần Thơ |
56 |
056 |
Sở GDĐT Bến Tre |
57 |
057 |
Sở GDĐT Vĩnh Long |
58 |
058 |
Sở GDĐT Trà Vinh |
59 |
059 |
Sở GDĐT Sóc Trăng |
60 |
060 |
Sở GDĐT Bạc Liêu |
61 |
061 |
Sở GDĐT Cà Mau |
62 |
062 |
Sở GDĐT Điện Biên |
63 |
063 |
Sở GDĐT Đăk Nông |
64 |
064 |
Sở GDĐT Hậu Giang |
65 |
065 |
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |
Huyền Anh (Tổng hợp)