Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cân đối ngân sách trung ương và các cấp địa phương được đảm bảo

22:08 | 11/12/2023

234 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin về tình hình thực hiện chương trình công tác tháng 11/2023 liên quan đến thực hiện dự toán Ngân sách Nhà nước (NSNN) và công tác quản lý, điều hành thu, chi NSNN, Bộ Tài chính cho biết, lũy kế 11 tháng thu NSNN ước đạt 1.537,6 nghìn tỷ đồng, bằng 94,9% dự toán, giảm 7,1% so cùng kỳ năm 2022 (thu ngân sách trung ương ước đạt khoảng 96,3% dự toán; thu ngân sách địa phương ước đạt khoảng 93,2% dự toán).

Trong đó, thu nội địa ước đạt 1.272,7 nghìn tỷ đồng, bằng 95,4% dự toán, giảm 3% so cùng kỳ năm 2022. Trong tổng thu ngân sách nhà nước, các khoản thu trực tiếp từ 03 khu vực sản xuất - kinh doanh (chiếm 53,3% dự toán tổng số thu nội địa) ước đạt 94,6% dự toán, tăng 1,3% so cùng kỳ, trong đó riêng thuế thu nhập doanh nghiệp (chiếm khoảng 44,2% tổng số thu từ khu vực sản xuất - kinh doanh) đã tạm nộp 5/5 kỳ theo quy định. Về số thu trên địa bàn, ước tính có 27 địa phương thực hiện thu nội địa 11 tháng đạt trên 95% dự toán; 13 địa phương có tăng trưởng thu so cùng kỳ, trong khi có tới 50 địa phương thu thấp hơn so cùng kỳ.

Cân đối ngân sách trung ương và các cấp địa phương được đảm bảo
Cân đối ngân sách trung ương và ngân sách các cấp địa phương được đảm bảo.

Thu từ dầu thô ước đạt khoảng 57,1 nghìn tỷ đồng, bằng 135,9% dự toán, giảm 19,3% so cùng kỳ năm 2022. Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu: Ước đạt 205,6 nghìn tỷ đồng, bằng 86,5% dự toán, giảm 22,4% so cùng kỳ năm 2022, trên cơ sở: tổng số thu thuế ước đạt 332,4 nghìn tỷ đồng, bằng 78,2% dự toán, giảm 17,4% so cùng kỳ; hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ khoảng 125,6 nghìn tỷ đồng, bằng 67,5% dự toán.

Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tính đến ngày 15/11/2023 đạt 587,7 tỷ USD, giảm 9% so cùng kỳ; riêng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hoá có thuế giảm 15,5%.

Về chi NSNN, theo Bộ Tài chính, tổng chi cân đối NSNN trong tháng 11 ước đạt 158,2 nghìn tỷ đồng. Luỹ kế chi NSNN 11 tháng năm 2023 đạt khoảng 1.502,9 nghìn tỷ đồng, bằng 72,4% dự toán, tăng 10,9% so cùng kỳ năm 2022. Trong đó, chi đầu tư phát triển ước đạt khoảng 461 nghìn tỷ đồng, bằng 63,4% dự toán Quốc hội quyết định, bằng 65,1% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, tăng 36,3% (khoảng 122,7 nghìn tỷ đồng) so cùng kỳ; chi trả nợ lãi ước đạt khoảng 86,4 nghìn tỷ đồng, bằng 84% dự toán, tăng 3,4% so cùng kỳ; Chi thường xuyên ước đạt 953 nghìn tỷ đồng, bằng 81,3% dự toán, tăng 2,5% so cùng kỳ.

Các nhiệm vụ chi ngân sách được thực hiện theo dự toán, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước và thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo kinh phí phòng, chống dịch, các nhiệm vụ chi an sinh xã hội, chăm lo cho các đối tượng hưởng lương, lương hưu và trợ cấp xã hội từ NSNN.

Ngân sách trung ương đã chi từ nguồn dự phòng 12,71 nghìn tỷ đồng, trong đó: Bổ sung cho các bộ, cơ quan trung ương là 6,51 nghìn tỷ đồng; Hỗ trợ cho các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long để phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển khoảng 4 nghìn tỷ đồng; Hỗ trợ các địa phương kinh phí phòng, chống dịch và hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng của dịch Covid-19 theo quyết toán và kinh phí phòng, chống dịch bệnh, hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất ở vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh 2,2 nghìn tỷ đồng.

Riêng về chi đầu tư phát triển, tổng số kế hoạch vốn năm 2023 Thủ tướng Chính phủ đã giao khoảng 708,3 nghìn tỷ đồng. Bên cạnh đó, tổng hợp đến thời điểm báo cáo, các địa phương đã giao kế hoạch vốn đầu tư của địa phương tăng thêm (từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách địa phương…) khoảng 68 nghìn tỷ đồng so với kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao. Tổng số kế hoạch vốn các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã phân bổ khoảng 760,1 nghìn tỷ đồng, đạt 107,32% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (không kể kế hoạch vốn các địa phương giao tăng thêm, thì đạt 97,72%); còn 21 bộ, cơ quan trung ương và 23 địa phương chưa phân bổ khoảng 16,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 2,28% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.

Về cân đối NSNN, Bộ Tài chính cho biết, cân đối ngân sách trung ương và ngân sách các cấp địa phương được đảm bảo. Tính đến ngày 27/11/2023, đã thực hiện phát hành 278,5 nghìn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, kỳ hạn bình quân 12,43 năm, lãi suất bình quân 3,26%/năm.

Minh Châu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
AVPL/SJC HCM 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,700 ▲600K 68,200 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 67,600 ▲600K 68,100 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,850 ▲100K 81,850 ▲100K
Cập nhật: 08/03/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
TPHCM - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.350 ▲500K 68.650 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.350 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲100K 81.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.350 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.250 ▲500K 68.050 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.790 ▲380K 51.190 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.560 ▲290K 39.960 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.060 ▲210K 28.460 ▲210K
Cập nhật: 08/03/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,745 ▲50K 6,900 ▲50K
Trang sức 99.9 6,735 ▲50K 6,890 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,800 ▲50K 6,920 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,800 ▲50K 6,920 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,800 ▲50K 6,920 ▲50K
NL 99.99 6,750 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,740 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,980 ▲10K 8,170
Miếng SJC Nghệ An 7,980 ▲10K 8,170
Miếng SJC Hà Nội 7,980 ▲10K 8,170
Cập nhật: 08/03/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲100K 81,900 ▲100K
SJC 5c 79,900 ▲100K 81,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲100K 81,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,350 ▲450K 68,600 ▲450K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,350 ▲450K 68,700 ▲450K
Nữ Trang 99.99% 67,250 ▲450K 68,100 ▲450K
Nữ Trang 99% 65,926 ▲446K 67,426 ▲446K
Nữ Trang 68% 44,463 ▲306K 46,463 ▲306K
Nữ Trang 41.7% 26,551 ▲188K 28,551 ▲188K
Cập nhật: 08/03/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,925.56 16,086.42 16,603.27
CAD 17,875.12 18,055.68 18,635.80
CHF 27,400.64 27,677.42 28,566.68
CNY 3,358.42 3,392.34 3,501.87
DKK - 3,555.38 3,691.70
EUR 26,303.12 26,568.81 27,746.66
GBP 30,781.88 31,092.81 32,091.81
HKD 3,073.33 3,104.37 3,204.11
INR - 297.38 309.29
JPY 161.84 163.48 171.30
KRW 16.14 17.93 19.56
KWD - 80,074.30 83,279.48
MYR - 5,201.71 5,315.41
NOK - 2,321.70 2,420.39
RUB - 258.88 286.60
SAR - 6,556.68 6,819.13
SEK - 2,363.55 2,464.01
SGD 18,041.52 18,223.75 18,809.28
THB 613.46 681.62 707.76
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 08/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,116 16,216 16,666
CAD 18,094 18,194 18,744
CHF 27,679 27,784 28,584
CNY - 3,388 3,498
DKK - 3,564 3,694
EUR #26,477 26,512 27,672
GBP 31,213 31,263 32,223
HKD 3,076 3,091 3,226
JPY 163.85 163.85 171.8
KRW 16.91 17.71 20.51
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,335 2,415
NZD 14,993 15,043 15,560
SEK - 2,363 2,473
SGD 18,055 18,155 18,755
THB 643.2 687.54 711.2
USD #24,401 24,481 24,821
Cập nhật: 08/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,470.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,425.00 26,531.00 27,697.00
GBP 30,900.00 31,087.00 32,039.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,202.00
CHF 27,541.00 274,652.00 28,529.00
JPY 162.60 163.25 170.97
AUD 16,032.00 16,096.00 16,584.00
SGD 18,149.00 18,222.00 18,767.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,986.00 18,058.00 18,596.00
NZD 14,966.00 15,459.00
KRW 17.86 19.52
Cập nhật: 08/03/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24438 24488 24903
AUD 16162 16212 16620
CAD 18133 18183 18592
CHF 27910 27960 28378
CNY 0 3391.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26682 26732 27240
GBP 31386 31436 31900
HKD 0 3115 0
JPY 165.31 165.81 170.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.028 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 15039 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18350 18350 18710
THB 0 655.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 08/03/2024 17:00