Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPBank nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc nhất năm trong lĩnh vực quản trị rủi ro khí hậu”

18:09 | 12/10/2023

47 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - VPBank vừa vinh dự nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc nhất năm trong lĩnh vực quản trị rủi ro khí hậu – Climate Risk Manager of the year” do Tạp chí Asia Risk trao tặng trong khuôn khổ giải thưởng Energy Risk Asia Awards, giải thưởng uy tín cấp châu lục nhằm vinh danh các tổ chức có sáng kiến vượt trội và năng lực quản trị rủi ro hiệu quả trong bối cảnh môi trường kinh tế tiềm ẩn nhiều bất ổn và thách thức.
VPBank nhận giải thưởng “Ngân hàng xuất sắc nhất năm trong lĩnh vực quản trị rủi ro khí hậu”

Là ngân hàng Việt Nam duy nhất nằm trong danh sách nhận giải thưởng năm nay của Energy Risk Asia Awards, VPBank đã chứng tỏ vị thế tiên phong của mình trong việc thiết lập khung quản lý rủi ro môi trường – xã hội – quản trị (ESG) toàn diện và chặt chẽ nhằm củng cố nền tảng quản trị rủi ro khí hậu vững chắc, từ đó xây dựng định hướng chiến lược kinh doanh thích ứng với diễn biến khí hậu trong tương lai. Qua đó, VPBank đã có thể sánh vai cùng các tổ chức tài chính, kinh tế và thương mại uy tín hàng đầu khu vực về lĩnh vực quản lý rủi ro khí hậu.

Giải thưởng là sự ghi nhận cho những nỗ lực không ngừng của VPBank trong việc xây dựng và thực hành quản lý rủi ro khí hậu, phù hợp với xu thế toàn cầu. Với mục tiêu trọng tâm về phát triển bền vững, VPBank đã tiên phong trong việc xây dựng Khung quản lý rủi ro ESG toàn diện và được đơn vị độc lập EY Consulting đánh giá phù hợp với hướng dẫn và thông lệ quốc tế về quản lý rủi ro ESG. Đáng chú ý, VPBank cũng là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam thực hiện xây dựng và hoàn thiện Công bố thông tin tài chính liên quan đến khí hậu (TCFD), triển khai công tác kiểm tra sức chịu đựng với biến đổi khí hậu cũng như hoàn thiện khung tài chính bền vững theo các tiêu chuẩn quốc tế. VPBank kỳ vọng sẽ là đơn vị dẫn đầu, truyền động lực cho các tổ chức tài chính tại Việt Nam cùng triển khai và nâng cao công tác quản lý rủi ro ESG nói chung và khí hậu nói riêng từ đó đóng góp tích cực vào kế hoạch hoàn thành các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Chính phủ.

Các nỗ lực phát triển và thực hành quản trị kể trên của VPBank đã được nhiều tổ chức xếp hạng uy tín trong và ngoài nước ghi nhận. Năm 2022, theo đánh giá của tổ chức xếp hạng tín nhiệm Moody’s, điểm rủi ro ESG của VPBank tương đương với các tổ chức tín dụng hàng đầu trong khu vực, nhờ nền tảng vững mạnh, chiến lược rõ ràng cùng hệ thống quản trị hiệu quả. VPBank cũng thuộc top 20 doanh nghiệp có Chỉ số Phát triển Bền vững (VNSI) cao nhất theo đánh giá của Sở GDCK Tp. Hồ Chí Minh (HOSE) trong 4 năm liên tiếp. IFC cũng trao tặng VPBank giải thưởng “Ngân hàng dẫn đầu về Tài chính Khí hậu khu vực Đông Á và Thái Bình Dương năm 2022” – hạng mục “Tổ chức tài chính đạt được Mục tiêu Khí hậu cao nhất trong năm tài chính”.

Với uy tín tăng cao trên trường quốc tế, VPBank đã thành công huy động được nhiều khoản vay bền vững từ các định chế tài chính lớn như ADB, SMBC, IFC, JICA, ANZ và Maybank Securities Pte. Ltd., và mới đây là Tập đoàn Tài chính Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (DFC) – tổ chức tài chính trực thuộc chính phủ Mỹ, giúp ngân hàng có thêm nguồn vốn để tiếp tục hỗ trợ dự án xanh, doanh nghiệp SME và doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ, góp phần xây dựng và củng cố vị thế của một ngân hàng xanh và bền vững hàng đầu Việt Nam.

Giải thưởng Energy Risk Asia Awards là một giải thưởng thường niên được tổ chức nhằm ghi danh những tổ chức và doanh nghiệp trong châu lục với các giải pháp sáng tạo và hiệu quả trong hoạt động quản trị rủi ro năng lượng, tài nguyên và khí hậu. Với bề dày gần 2 thập kỷ, chất lượng và danh tiếng của giải thưởng đã được cộng đồng tài chính quốc tế đánh giá cao, là cơ hội cho các công ty trong toàn châu Á chứng minh sự xuất sắc trong các lĩnh vực của mình.

P.V

Thanh khoản dồi dào, VPBank tăng cường đầu tư nền tảng cho tăng trưởng dài hạnThanh khoản dồi dào, VPBank tăng cường đầu tư nền tảng cho tăng trưởng dài hạn
VPBank ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lược với Nhà Phố Việt Nam và Nhaphonet.vnVPBank ký kết thỏa thuận hợp tác chiến lược với Nhà Phố Việt Nam và Nhaphonet.vn
Tăng 32 bậc trong bảng xếp hạng Brand Finance, giá trị thương hiệu VPBank đạt gần 1,3 tỷ USDTăng 32 bậc trong bảng xếp hạng Brand Finance, giá trị thương hiệu VPBank đạt gần 1,3 tỷ USD
Những ngân hàng nào tăng phí dịch vụ SMS từ 1/9?Những ngân hàng nào tăng phí dịch vụ SMS từ 1/9?
Racekit “thịnh vượng” của VPIM 2023 có gì?Racekit “thịnh vượng” của VPIM 2023 có gì?
Hàng nghìn runner checkin nhận Bib VPIM 2023Hàng nghìn runner checkin nhận Bib VPIM 2023

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 03/09/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 03/09/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 03/09/2024 17:00