Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vốn đầu tư Cảng hàng không Long Thành giảm gần 3 tỉ USD

16:23 | 26/02/2015

Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong báo cáo gửi Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phương án xây Cảng hàng không quốc tế Long Thành, tính toán lại của Bộ Giao thông vận tải đã giúp vốn đầu tư giảm được thêm 2,9 tỉ USD.

Như vậy, tổng mức đầu tư sẽ giảm từ 18,7 tỉ USD xuống còn 15,8 tỉ USD. Báo cáo của Bộ GTVT cho thấy, để đồng thời khai thác hạ tầng sân bay Tân Sơn Nhất, giai đoạn 1 của dự án chỉ cần đầu tư những hạng mục cần thiết và sẽ mở rộng đầu tư khi nhu cầu sử dụng tăng lên.

Một lí do khác giúp mức đầu tư giảm xuống là do Bộ GTVT cũng tính toán lại xác suất đầu tư và không đưa một số hạng mục đầu tư theo phương án xã hội hóa vào dự án.

Theo phương án cụ thể mới, Cảng hàng không quốc tế Long Thành vẫn sẽ có ba giai đoạn đầu tư, tuy nhiên thay vì giai đoạn 1 trước đây là xây dựng 2 đường cất hạ cánh, thì phương án mới này chỉ xây dựng 1 đường cất hạ cánh và 1 nhà ga hành khách.

Phối cảnh Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Việc điều chỉnh trên là do căn cứ vào khả năng duy trì khai thác các đường cất hạ cánh tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất. Như vậy giai đoạn 1 thay vì phải đầu tư 7,8 tỉ USD thì nay chỉ còn 5,2 tỉ USD.

Sau khi hoàn thành, sân bay Long Thành sẽ khai thác 90% chuyến bay quốc tế và 20% chuyến bay nội địa. Còn Tân Sơn Nhất sẽ khai thác 10% chuyến bay quốc tế và 80% chuyến bay nội địa.

Tại phiên họp thứ 35 Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XIII diễn ra hôm nay (26/2), Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế của Quốc hội Nguyễn Văn Giàu khẳng định việc đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành là cần thiết.

Tuy nhiên, các cơ quan của Quốc hội cũng đề nghị Bộ GTVT tiếp rà soát, tính toán lại, đặc biệt là diện tích xây dựng dự án. Thường trực Ủy ban Kinh tế cho rằng, không nên kết hợp sân bay quân sự Biên Hòa để khai thác hàng không dân sự với cảng hàng không Tân Sơn Nhất.

Việc mở rộng và cải tạo cảng hàng không Tân Sơn Nhất có thể nâng công suất khai thác lên 50 triệu khách/năm nhưng kinh phí để giải tỏa, đền bù, tái định cư là rất lớn (tương đương 9,1 tỉ đồng).

Về tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn, phân kỳ đầu tư, Ủy ban Kinh tế cũng đề nghị Chính phủ có giải trình thêm về tính khả thi trong các phương án huy động vốn vì phương án Chính phủ đưa ra chưa đủ thuyết phục.

Thường trực Ủy ban Kinh tế đề nghị tiếp tục rà soát, bảo đảm tính chính xác của tổng vốn đầu tư của toàn bộ Dự án (3 giai đoạn), tránh phát sinh lớn chi phí đầu tư khi thực hiện; có phương án huy động vốn khả thi trên cơ sở cân đối ngân sách nhà nước và vấn đề nợ công. Chỉ sử dụng vốn ngân sách Nhà nước vào những hạng mục đầu tư không thể huy động vốn từ doanh nghiệp.

Lê Tùng (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 87,700 ▼200K 88,100 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▼500K 89,000 ▼500K
Cập nhật: 04/11/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
TPHCM - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Hà Nội - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Hà Nội - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Miền Tây - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Miền Tây - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.700 ▼300K 88.790 ▼360K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▼500K 89.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.600 ▼300K 88.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.510 ▼300K 88.310 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.620 ▼290K 87.620 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.570 ▼280K 81.070 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.050 ▼230K 66.450 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.860 ▼210K 60.260 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.210 ▼200K 57.610 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.670 ▼190K 54.070 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.460 ▼180K 51.860 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.520 ▼130K 36.920 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.900 ▼110K 33.300 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.920 ▼100K 29.320 ▼100K
Cập nhật: 04/11/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,670 ▼40K 8,870 ▼30K
Trang sức 99.9 8,660 ▼40K 8,860 ▼30K
NL 99.99 8,700 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,690 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,760 ▼40K 8,880 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▼50K 8,900 ▼50K
Cập nhật: 04/11/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.65 16,437.02 16,964.44
CAD 17,723.79 17,902.82 18,477.27
CHF 28,472.68 28,760.28 29,683.12
CNY 3,462.43 3,497.40 3,609.63
DKK - 3,623.62 3,762.40
EUR 26,828.55 27,099.54 28,299.76
GBP 31,956.12 32,278.91 33,314.65
HKD 3,171.53 3,203.56 3,306.35
INR - 300.16 312.16
JPY 160.61 162.23 169.94
KRW 15.96 17.74 19.24
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,727.62 5,852.58
NOK - 2,258.91 2,354.83
RUB - 245.69 271.98
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,320.35 2,418.88
SGD 18,689.71 18,878.50 19,484.26
THB 661.23 734.70 762.84
USD 25,095.00 25,125.00 25,465.00
Cập nhật: 04/11/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,980.00 27,088.00 28,219.00
GBP 32,168.00 32,297.00 33,294.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,645.00 28,760.00 29,651.00
JPY 162.47 163.12 170.42
AUD 16,386.00 16,452.00 16,963.00
SGD 18,819.00 18,895.00 19,443.00
THB 728.00 731.00 763.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,920.00 15,427.00
KRW 17.67 19.46
Cập nhật: 04/11/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25465
AUD 16336 16436 17008
CAD 17813 17913 18469
CHF 28777 28807 29600
CNY 0 3512.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27059 27159 28031
GBP 32275 32325 33428
HKD 0 3280 0
JPY 163.34 163.84 170.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14959 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18770 18900 19623
THB 0 692 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 12:00