Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vợ chồng người giàu nhất thế giới hoàn tất ly dị

12:00 | 06/07/2019

751 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Jeff Bezos và vợ MacKenzie vừa chấm dứt hoàn toàn cuộc hôn nhân kéo dài 25 năm.

Một thẩm phán tại quận King, bang Washington (Mỹ) hôm qua đã ký quyết định hoàn tất việc ly hôn giữa ông chủ Amazon Jeff Bezos và vợ MacKenzie. Việc này sẽ mở đường cho quá trình chuyển giao khoảng 19,7 triệu cổ phiếu Amazon cho MacKenzie, theo đúng thỏa thuận.

Số cổ phiếu trên tương đương 4% cổ phần công ty, được định giá khoảng 38,3 tỷ USD hiện tại. Theo Bloomberg Billionaires Index, con số này đủ để biến MacKenzie thành người giàu thứ 22 thế giới.

Vợ chồng người giàu nhất thế giới hoàn tất ly dị
Ông chủ Amazon - Jeff Bezos và vợ - MacKenzie Bezos. Ảnh: DPA

Dù vậy, hồi tháng 5, MacKenzie đã ký tên vào Cam kết Cho đi để làm từ thiện ít nhất nửa tài sản của mình. Trong thư công bố, bà viết: "Tôi có số tiền quá lớn để sẻ chia. Tôi sẽ tiếp tục suy nghĩ về làm từ thiện. Việc này cần nhiều thời gian, nỗ lực và sự quan tâm. Nhưng tôi sẽ không chờ đợi. Tôi sẽ tiếp tục làm điều này đến khi không còn tiền".

Cuối tháng 1, Jeff Bezos thông báo trên Twitter rằng ông và MacKenzie quyết định ly dị sau 25 năm chung sống. Tin tức này từng khiến nhà đầu tư lo ngại, do tài sản của Bezos có thể bị chia đôi, khiến quyền lực của ông ở Amazon suy giảm.

Dù vậy, đến tháng 4, cả hai thông báo đạt thỏa thuận chia phần lớn tài sản chung cho Jeff Bezos. Ông chủ Amazon sau đó cũng bày tỏ lòng biết ơn với "sự hỗ trợ và tử tế" của vợ trong suốt quá trình làm thủ tục ly dị. Bezos hiện nắm 12% cổ phần, trị giá 114,8 tỷ USD và vẫn là người giàu nhất hành tinh.

Theo VNE

Vợ cũ người giàu nhất thế giới trích nửa tài sản làm từ thiện
Người giàu nhất thế giới mất gần 20 tỷ USD trong 2 ngày
Thói quen hàng ngày khiến tỷ phú Jeff Bezos ngày càng thành công
Người giàu nhất hành tinh kiếm và tiêu tiền như thế nào
Bill Gates không còn là người giàu nhất thế giới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 04:00