Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vinamilk Hà Tĩnh - trang trại theo công nghệ hàng đầu thế giới

15:00 | 07/12/2018

99 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh (Sơn Lễ - Hương Sơn) là cơ sở bò sữa ứng dụng công nghệ hàng đầu trong chăn nuôi khi đưa vào sử dụng hệ thống làm mát hiện đại bậc nhất thế giới theo công nghệ Thụy Điển Tunnel Ventilation nhằm đảm bảo môi trường sống lý tưởng cho đàn bò sữa.

Trang trại bò sữa Vinamilk Hà Tĩnh chính thức đi vào hoạt động từ tháng 3/2016, là cơ sở đầu tiên tại Việt Nam nhập giống bò sữa cao sản từ Mỹ với nhiều ưu điểm vượt trội về chất lượng sữa như: giàu dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất đặc biệt tốt cho sức khỏe. Đây cũng là giống bò cho sản lượng cao hơn 20% so với giống bò sữa thông thường.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Trang trại ứng dụng công nghệ hàng đầu thế giới trong quy trình chăn nuôi bò sữa với mức tổng đầu tư lên đến 300 tỷ đồng với công suất 3.000 con bò sữa/năm.

Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh cũng là trang trại đi đầu trong việc sử dụng hệ thống máy móc và ứng dụng công nghệ hàng đầu thế giới trong quy trình chăn nuôi bò sữa với mức tổng đầu tư lên đến 300 tỷ đồng. Đây cũng là một trong những trang trại bò sữa hiện đại bậc nhất khi đưa vào sử dụng hệ thống làm mát gồm quạt gió và hệ thống phun sương theo công nghệ Thụy Điển Tunnel Ventilation, đảm bảo môi trường sống lý tưởng cho đàn bò sữa.

Hệ thống làm mát Tunnel Ventilation giúp trang trại Vinamilk luôn duy trì ổn định nhiệt độ chuồng trại, không bị tác động bởi thay đổi của môi trường, giúp đàn bò sữa luôn trong trạng thái thoải mái, không chịu sốc nhiệt, đảm bảo sản lượng và chất lượng sữa ổn định.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Khẩu phần ăn cho bò tại Vinamilk Hà Tĩnh được thiết lập với tỷ lệ dinh dưỡng đạt chuẩn quốc tế Global Gap với 3 lần ăn mỗi ngày, thức ăn luôn tươi ngon nhất.

Ngoài giống bò, để có nguồn sữa tươi giàu dinh dưỡng, thức ăn cho bò đóng vai trò quyết định. Ở trang trại bò sữa này, khẩu phần ăn cho bò được thiết lập với tỷ lệ dinh dưỡng đạt chuẩn quốc tế Global Gap cho 3 lần ăn mỗi ngày, thức ăn luôn tươi ngon nhất. Đặc biệt, nguồn cỏ khô cho bò ăn được nhập trực tiếp từ Mỹ, đảm bảo chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, cho nguồn sữa tươi thuần khiết.

Tại trang trại bò sữa Vinamilk Hà Tĩnh, việc xử lý chất thải để bảo vệ môi trường luôn được đặt lên hàng đầu. Quy trình xử lý chất thải ở các trang trại cũng rất hiện đại với hệ thống máy cào phân tự động tại mỗi chuồng. Sau đó phân được tách thành chất thải khô và nước.

Phần khô ủ trong 30 - 45 ngày để thành phân bón. Phần nước được xử lý qua hệ thống hồ sinh học, trở thành khí đốt và nguồn nước tưới cho đồng cỏ. Nhờ vậy, môi trường sống xung quanh trang trại luôn được sạch sẽ và trong lành.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Hệ thống gãi ngứa và vắt sữa tự động hiện đại tại Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh.

Ông Phan Xuân Đức - Phó Trưởng phòng NN&PTNT huyện Hương Sơn, cho biết: “Vinamilk Hà Tĩnh đã đảm bảo tốt vấn đề vệ sinh môi trường trong khu vực trang trại và vùng lân cận. Đồng thời tích cực phối hợp với chính quyền địa phương tiêm phòng 2 lần/năm đối với số bò sinh sống trong khu vực cách trang trại khoảng 3 - 4km (toàn bộ chi phí do Vinamilk đảm nhận). Vì thế, trong những năm gần đây, khu vực xung quanh chưa xảy ra tình trạng bò bị bệnh”.

Với hệ thống trang trại qui mô và qui trình chăm sóc khép kín, trang trại bò sữa Vinamilk Hà Tĩnh đã vinh dự được tổ chức Tiêu chuẩn Nông nghiệp Toàn Cầu Global Gap cấp giấy chứng nhận đạt chuẩn quốc tế Global Gap, cho nguồn sữa tươi giàu dinh dưỡng, thơm ngon, thuần khiết.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioi
Những chú bê con được đánh số theo dõi sức khỏe thường xuyên để đảm bảo sự phát triển tốt của đàn bò say này.

Hệ thống trang trại bò sữa Vinamilk với toàn bộ bò giống cao sản nhập khẩu từ Mỹ, Úc, New Zealand, cùng hệ thống các nhà máy chuẩn quốc tế khắp Việt Nam luôn đảm bảo nguồn sữa tươi từ các trang trại được vận chuyển nhanh chóng đến các nhà máy chế biến. Từ đó, giữ trọn vị thơm ngon và các chất dinh dưỡng từ sữa trong các sản phẩm một cách tối ưu.

Trang trại Vinamilk Hà Tĩnh đi vào hoạt động có hiệu quả là cột mốc khẳng định cho những nỗ lực không ngừng nghỉ của Vinamilk nhằm đảm bảo công nghiệp chế biến sữa phát triển bền vững: Vinamilk luôn cố gắng chủ động nguồn sữa nguyên liệu đạt chuẩn cả về số lượng và chất lượng.

vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiSản phẩm sữa Vinamilk dành cho người cao tuổi
vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiVinamilk là đơn vị trung gói thầu cung cấp sữa thuộc Đề án Sữa học đường của TP Hà Nội
vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiVinamilk – Doanh nghiệp hướng đến sự phát triển bền vững
vinamilk ha tinh trang trai theo cong nghe hang dau the gioiSữa học đường thành phố Hà Nội: Giá dự thầu của Vinamilk thấp hơn giá dự thầu của TH True Milk hơn 100 tỷ đồng

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 16/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 16/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 16/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 07:00