Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vận chuyển khách hàng không nội địa sụt giảm tháng thứ 2 liên tiếp

22:09 | 23/10/2022

118 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tháng 10/2022, sản lượng vận chuyển khách nội địa của các hãng hàng không Việt đạt 2,9 triệu khách, giảm 13,6% so tháng 9/2022. Đây là tháng thứ 2 liên tiếp sản lượng vận chuyển khách nội địa sụt giảm.
Vận chuyển khách hàng không nội địa sụt giảm tháng thứ 2 liên tiếp
Sản lượng vận chuyển hành khách bằng đường hàng không sụt giảm

Theo số liệu mới nhất của Cục Hàng không Việt Nam, trong tháng 10/2022, sản lượng hành khách thông qua các cảng hàng không đạt 7,2 triệu khách, giảm 11,6% so tháng 9/2022, tăng 1.814,2% so với tháng 10/2021 và giảm 23,3% so tháng 10/2019.

Trong đó, khách quốc tế đạt 1,3 triệu khách, giảm 1,4% so tháng 9/2022, tăng 2.794,6% so với tháng 10/2021 và giảm 61,8% so tháng 10/2019; nội địa đạt 5,8 triệu khách, giảm 13,6% so tháng 9/2022, tăng 1.679,3% so với tháng 10/2021 và giảm 0,8% so tháng 10/2019.

Sản lượng vận chuyển hành khách của các hãng hàng không Việt Nam trong tháng 10/2022 đạt 3,5 triệu khách, giảm 11,7% so tháng 9/2022, tăng 1.853,4% so với tháng 10/2021 và giảm 19,8% so tháng 10/2019. Trong đó, khách nội địa đạt 2,9 triệu khách, giảm 13,6% so tháng 9/2022, tăng 1.679,3% so với tháng 10/2021 và giảm 0,8% so tháng 10/2019; quốc tế đạt 614 nghìn khách, giảm 1,2% so tháng 9/2022, tăng 3.574,4% so với tháng 10/2021 và giảm 59,1% so tháng 10/2019.

Đây là tháng thứ 2 liên tiếp sản lượng vận chuyển khách nội địa sụt giảm. Trước đó, sản lượng vận chuyển khách của các hãng hàng không Việt Nam tháng 9/2022 cũng giảm tới 13% so với tháng 8/2022.

Cục Hàng không Việt Nam cho hay, việc sản lượng vận chuyển hành khách ghi nhận sự sụt giảm là do thị trường vận chuyển hành không đã bước vào giai đoạn thấp điểm. Theo thông lệ, giai đoạn thấp điểm giai đoạn cuối năm có thể kéo dài đến hết tháng 12 hàng năm và chỉ tăng trở lại vào đợt cao điểm vận chuyển Tết.

Theo Cục Hàng không Việt Nam, trong giai đoạn từ ngày 19/9/2022 - 18/10/2022, các hãng hàng không Việt Nam thực hiện 25.037 chuyến bay, giảm 17,6% so với tháng trước, trong đó có 23.314 chuyến cất cánh đúng giờ chiếm tỷ lệ đúng giờ (OTP) là 93,1% tăng 2,5 điểm so với tháng trước.

Số chuyến bay bị chậm là 1,723 chiếm tỉ lệ 6,9%, giảm 2,5 điểm so với tháng trước, tổng số chuyến bay bị hủy là 112 chuyến chiếm tỷ lệ là 0,45%, tăng 0,3 điểm so với tháng trước. Trong đó, Vietnam Airlines có tỷ lệ đúng giờ đạt 93,2%, tiếp theo lần lượt là Bamboo Airways (93,3%), Pacific Airlines (95,8%), VASCO (95,5%), Vietravel (90%), VietJet Air (92,6%).

Hạ tầng hàng không: Động lực

Hạ tầng hàng không: Động lực "kích hoạt" nền kinh tế

Tại nhiều quốc gia, việc phát triển hạ tầng hàng không luôn được chú trọng, bởi đây được xem là động lực và nền tảng để “kích hoạt” những lĩnh vực liên quan như du lịch, logistics, xuất nhập khẩu...

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 09/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 09/09/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 23:00