Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TS Võ Trí Thành: "Doanh nghiệp phải biết sống bằng nợ nần"

07:00 | 02/06/2013

Theo dõi PetroTimes trên
|
TS Võ Trí Thành - Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương (CIEM) đưa quan điểm tại buổi trò chuyện cùng gần 100 doanh nghiệp thuộc Câu lạc bộ các nhà công thương Việt Nam.

TS Võ Trí Thành (Ảnh: Hiền Anh)

TS Võ Trí Thành cho rằng: Doanh nghiệp phải biết sống bằng nợ nần. Không một người nào, một dân tộc, một quốc gia nào không có nợ. Thế nhưng phải luôn làm đối tác hiểu rằng mình có khả năng trả nợ. Điều này sẽ tạo nên lòng tin và vấn đề cơ bản trong “trò chơi” quản trị tài chính là tạo ra và duy trì lòng tin.

Ông cũng nhấn mạnh rằng: Tài sản bao nhiêu tiền chưa là gì cả vì người ta không chết bởi không có tài sản mà có khi chết vì ngồi trên một đống tài sản. Tài sản chỉ thực sự có giá trị khi phải gắn với dòng tiền. Đây là thước đo để đánh giá tình trạng kinh doanh của một doanh nghiệp hay một dự án.

Ngoài ra, khi kiểm tra thu nhập hay tăng trưởng của một doanh nghiệp, những số liệu kế toán chưa chắc đã  phản ánh chính xác thực tế kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí, nhiều nhà đầu tư không mấy tin tưởng vào các con số công bố trong báo cáo kết quả kinh doanh, thích sử dụng biện pháp phân tích dòng tiền để thay thế, vì các con số thì có thể được nhào nặn ra chứ dòng tiền thì không.

Nói về vấn đề dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, TS Võ Trí Thành đề cập đến nguyên tắc “dòng tiền bập bềnh”.

Vị chuyên gia này phân tích, thời kì trước đây, bất động sản, cổ phiếu có khả năng tạo ra tiền, tạo ra thu nhập cao. Nhưng khi dòng tiền bùng nổ cần xem dòng tiền đó do dâu mà có và rủi ro nó có thể tạo ra trong tương lai như thế nào.

Đặc biệt, nhắn nhủ với cộng đồng doanh nghiệp, ông Thành chia sẻ: Chính tư duy và ý chí của các bạn sẽ tạo ra số tiền nhiều hơn rất nhiều số vàng mà thế giới tạo ra được.

Nhắc về vấn đề vốn, hiện nay trên thị trường tài chính có 3 loại vốn. Một là vốn trái phiếu – dòng vốn này doanh nghiệp nhỏ và vừa không có cơ hội vì nguyên tắc là phải có đủ quy mô và uy tín. Còn hai kênh cung cấp vốn khác là cổ phiếu và tín dụng thì doanh nghiệp có thể tiếp cận. Nhưng mỗi kênh có một rủi ro khác nhau. Trong tiếp cận vốn có điều đáng lưu ý. Trước hết là sự nhầm lẫn của cả hệ thống ngân hàng và doanh nghiệp khi luôn nhìn vào tài sản có để đi vay và cho vay.

Hiện nay có một số ngân hàng cho vay dựa vào dòng tiền, tức là xem xét doanh nghiệp đó có khả năng tạo ra dòng tiền hay không. Thế nhưng một trong những mẹo của doanh nghiệp để đối phó với phương thức này là xóa doanh nghiệp của mình đi, lập doanh nghiệp mới để chứng minh là mình tạo ra dòng tiền.

Nhưng theo TS Võ Trí Thành, trong tương lai, cơ bản là vấn đề niềm tin mới có thể giúp doanh nghiệp tìm đến được nguồn vốn.

Chia sẻ với doanh nghiệp, TS Võ Trí Thành cho rằng: Cửa ngách thoát hiểm cho các doanh nghiệp hiện nay, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa đó là tìm được cách ứng xử phù hợp trước đợt khủng hoảng tài chính kéo dài. Sự phù hợp đó không phải là thắt chặt nguồn tài chính quá mức mà là điều hành linh hoạt nguồn vốn để nguồn vốn được sử dụng đúng chỗ, hiệu quả và thiết thực”.

Lương Thu Mai

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 15:00