Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: Tăng giá nước sinh hoạt bình quân 10,5%/năm

14:34 | 22/04/2015

Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng công ty Cấp nước Sài Gòn – Sawaco vừa đề xuất với Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND TP HCM về việc tăng giá nước sạch giai đoạn 2015-2019.

Theo Sawaco, trong năm 2015, giá nước sinh hoạt đối với hộ dân sẽ tăng từ 5.300 đồng/m3 lên 6.000 đồng/m3. Trong các năm tiếp theo, dự kiến mức tăng giá nước bình quân là 10,5%/năm.

Một vụ vỡ ống dẫn nước sạch tại quận Phú Nhuận, TP HCM

Riêng với các hộ nghèo sử dụng đến 4 m³/người/tháng, giá nước sinh hoạt năm 2015 vẫn giữ nguyên là 5.300 đồng/m³. Trong năm 2016 sẽ tăng lên 5.800 đồng/m3; năm 2017 tăng lên 6.500 đồng/m3; năm 2018 tăng 7.100 đồng/m3 và năm 2019 tăng lên 7.900 đồng/m³.

Đại diện Sawaco cho rằng, nếu mức tăng giá nước như trên sẽ không ảnh hưởng nhiều đa số người dân. Nếu một hộ có 4 người, sử dụng mức 4m3/người/tháng, giá nước là 6.000 đồng/m3, thì khoản tiền phải trả là 96.000 đồng/tháng, cao hơn mức giá cũ 12.000 đồng.

Nhiều đại biểu tham dự buổi làm việc giữa Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND TP HCM và Sawaco cho rằng, việc điều chỉnh tăng giá nước là cần thiết. Nhưng mức tăng 10,5%/năm cần xem xét kỹ lưỡng, vì mức này quá cao, nếu tính trong vòng 5 năm, mức tăng sẽ lên đến 50%.

Ông Phạm Văn Đông, Trưởng ban Kinh tế - Ngân sách HĐND TP HCM cho rằng, việc UBND TP HCM triển khai lấy ý kiến góp ý việc điều chỉnh giá nước sạch trong giai đoạn 2015 - 2019 trước khi chính thức thông qua là hết sức cần thiết. Vì nó sẽ giúp đưa ra phương án hợp lý.

Tuy nhiên, bên cạnh việc điều chỉnh giá nước, vấn đề người dân quan tâm hiện nay là tỷ lệ giảm thất thoát nước vì nó liên quan trực tiếp đến giá nước. Vì vậy, Sawaco cần có giải pháp cụ thể để giảm tình trạng thất thoát nước.

Nguyễn Hiển

(Theo Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 14:00