Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: Loạt sai sót trong quản lý nhà đất ở Thủ Đức

14:47 | 24/10/2023

195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Thanh tra TP HCM thông báo kết luận thanh tra về trách nhiệm thủ trưởng trong thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hành tiết kiệm chống lãng phí; việc thực hiện các nhiệm vụ do UBND TP HCM giao và việc quản lý nhà, đất do nhà nước quản lý tại UBND TP Thủ Đức thời điểm 2021 - 2022.
Khách thuê đổ dồn về TP Thủ Đức tìm nơi an cưKhách thuê đổ dồn về TP Thủ Đức tìm nơi an cư
Tiềm năng sinh lời lớn, nhà đầu tư sành sỏi đổ dồn vào BĐS TP Thủ ĐứcTiềm năng sinh lời lớn, nhà đầu tư sành sỏi đổ dồn vào BĐS TP Thủ Đức

Theo kết luận thanh tra, trong việc quản lý nhà, đất thì một số các khu đất nhà nước quản lý chưa được UBND TP Thủ Đức thống nhất phê duyệt chủ trương xử lý; đất thuộc diện nhà nước trực tiếp quản lý (đất trống, đất dôi dư sau bồi thường giải tỏa của các dự án) chưa được kê khai, xác lập quản lý nhà nước.

Loạt sai sót trong quản lý nhà đất ở Thủ Đức
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Đối với việc giải quyết các khó khăn, vướng mắc của dự án Khu công nghệ cao, Công viên Lịch sử văn hóa dân tộc, các dự án tái định cư do Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích quận 9 làm chủ đầu tư, hầu hết các nhiệm vụ được UBND TP Thủ Đức đang trong quá trình thực hiện, có nhiều nhiệm vụ thực hiện rất chậm và có nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng còn trễ hạn so với chỉ đạo của UBND TP HCM.

Các Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích (quận 9, quận Thủ Đức) chưa bàn giao đầy đủ quỹ nhà ở sản xuất kinh doanh và nền tái định cư cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng (thuộc Sở Xây dựng) theo chỉ đạo của UBND TPHCM.

Có một số mặt bằng hết thời hạn thuê, bên thuê vẫn tiếp tục sử dụng nhưng đơn vị được giao quản lý chưa kịp thời thu hồi một số mặt bằng nhà đất và tiền thuê nhà đất như đã nêu tại kết quả kiểm tra, xác minh.

Thanh tra TP HCM kiến nghị và được chủ tịch UBND TP HCM giao Chủ tịch UBND TP Thủ Đức tổ chức kiểm điểm trách nhiệm, tùy theo tính chất mức độ sai phạm, thiếu sót mà có hình thức xử lý phù hợp đối với tập thể, cá nhân có liên quan theo nội dung kết luận thanh tra.

Xây dựng kế hoạch, giải pháp để nhanh chóng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc tại các dự án phức tạp kéo dài; quản lý chặt chẽ các khu đất có nguồn gốc do Nhà nước trực tiếp quản lý.

Tăng cường kiểm tra giám sát đối với các hoạt động của 3 Công ty TNHH MTV dịch vụ công ích trên địa bàn, trong đó lưu ý việc thu tiền từ việc cho thuê đất. Bàn giao quỹ đất nhà ở sản xuất kinh doanh.

Giao Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích quận 2 hoàn thành bàn giao số lượng nền, căn hộ tái định cư sau khi UBND TP HCM có quyết định điều chuyển về Trung tâm Quản lý nhà và giám định xây dựng.

Thanh tra TP HCM cũng kiến nghị giao Sở Xây dựng rà soát, kiểm tra việc Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng quản lý, sử dụng số tiền thu từ cho thuê, bán nhà, đất tái định cư thuộc sở hữu nhà nước, đề xuất biện pháp xử lý theo quy định.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 21/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 21/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 21/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 21/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 21/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 21/10/2024 04:00