Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM huy động tối đa các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội

05:56 | 30/09/2018

364 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP HCM vừa đề ra các giải pháp huy động nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn TP trong giai đoạn 2018-2022. Theo đó, tổng vốn đầu tư toàn xã hội của TP trong giai đoạn 2018-2022 cần huy động khoảng 2.867.357 tỷ đồng.  
tp hcm huy dong toi da cac nguon luc dau tu co so ha tang va phat trien kinh te xa hoiTPHCM: Nhiều tiềm năng sản xuất điện từ chất thải rắn
tp hcm huy dong toi da cac nguon luc dau tu co so ha tang va phat trien kinh te xa hoiTP HCM có tiềm năng lớn để phát triển điện mặt trời
tp hcm huy dong toi da cac nguon luc dau tu co so ha tang va phat trien kinh te xa hoiTàu điện ngầm TPHCM sẽ trở thành “biểu tượng quan trọng” Việt Nam - Nhật Bản

Phấn đấu trong giai đoạn 2018-2022, tổng nguồn vốn đầu tư ngân sách đạt khoảng 219.351 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 7,6% trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội; tổng vốn đầu tư từ khu vực nhà nước đóng góp được khoảng 564.722 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,7% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; tổng vốn đầu tư từ khu vực ngoài nhà nước đóng góp được khoảng 1.727.193 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 60,2% tổng vốn đầu tư toàn xã hội; tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đóng góp được khoảng 575.442 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 20,1% tổng vốn đầu tư toàn xã hội.

tp hcm huy dong toi da cac nguon luc dau tu co so ha tang va phat trien kinh te xa hoi
Giai đoạn 2018-2022, TP HCM huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội

Các giải pháp huy động nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn TP trong giai đoạn 2018-2022 gồm: từ ngân sách; nguồn vốn xã hội từ nguồn lực công; từ khu vực ngoài nhà nước; từ đầu tư trực tiếp nước ngoài; cơ chế chính sách, hoàn thiện quy hoạch, cải thiện môi trường đầu tư.

Thành phố sẽ huy động tối đa nguồn vốn ngân sách TP và các nguồn vốn huy động từ ngân sách nhà nước như nguồn thu từ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp, từ việc sắp xếp lại và xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước cũng như từ thuế, phí và lệ phí; tăng cường huy động, khai thác các nguồn vốn khác, vốn xã hội hóa.

Đồng thời, TP cũng huy động tối đa nguồn lực xã hội, thực hiện xã hội hóa đầu tư hiệu quả trong mọi lĩnh vực, tạo động lực cho sự phát triển toàn diện và bền vững của TP; huy động tối đa nguồn lực đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả trong mọi lĩnh vực, tạo động lực cho sự phát triển toàn diện và bền vững của TP; nâng chất lượng và phát triển hài hòa cả về chiều rộng và chiều sâu, thúc đẩy năng lực cạnh tranh của TP...

TP cũng hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách về xã hội hóa đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút và đẩy mạnh hoạt động xã hội hóa đầu tư, tạo nguồn lực mới và hiệu quả cho sự phát triển của TP. Xây dựng cơ chế tài chính phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động đầu tư trên địa bàn TP.

Nguyệt Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 ▲1300K 86,300 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 ▲1300K 86,200 ▲1300K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 ▲2000K 88,000 ▲2000K
Cập nhật: 21/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
TPHCM - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Hà Nội - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Miền Tây - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 ▲1100K 86.750 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▲2000K 88.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 ▲1000K 86.400 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 ▲990K 86.310 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 ▲990K 85.640 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 ▲910K 79.240 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 ▲750K 64.950 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 ▲680K 58.900 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 ▲650K 56.310 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 ▲610K 52.850 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 ▲580K 50.690 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 ▲410K 36.090 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 ▲370K 32.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 ▲330K 28.660 ▲330K
Cập nhật: 21/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 ▲100K 8,670 ▲100K
Trang sức 99.9 8,480 ▲100K 8,660 ▲100K
NL 99.99 8,550 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 ▲100K 8,680 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 8,600 ▲200K 8,800 ▲200K
Cập nhật: 21/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 21/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 21/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 21/10/2024 21:00