Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM công khai danh sách doanh nghiệp nợ thuế "khủng"

08:27 | 11/07/2015

1,221 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Cục thuế TP HCM vừa công bố danh sách 21 doanh nghiệp nợ thuế đợt 2 với tổng số tiền lên tới gần 298 tỷ đồng.

Trong danh sách này, Công ty Đầu tư và Xây dựng Lâm Viên, có trụ sở tại quận 3 đứng đầu với số tiền thuế nợ 102,1 tỷ đồng, chiếm hơn 1/3 tổng số tiền nợ thuế của 21 doanh nghiệp.

Một số doanh nghiệp nợ tiền thuế khá lớn khác như: Công ty Xây dựng dân dụng và Công nghiệp (nợ 32,2 tỷ đồng); Công ty Đầu tư Thương mại Dịch vụ Tân Phong (nợ 30,1 tỷ đồng); Công ty Tân Hoàng Thắng (nợ 28,36 tỷ đồng); Công ty XNK Lâm sản và Hàng tiểu thủ công nghiệp (nợ 23,1 tỷ đồng) và Công ty Cơ khí xây dựng công trình 623 (nợ 18,4 tỷ đồng). Các doanh nghiệp còn lại có mức nợ thuế từ khoảng 450 triệu đồng cho tới dưới 10 tỷ đồng.

Theo Cục Thuế TP HCM, đây là những doanh nghiệp mà cơ quan thuế đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhưng vẫn chưa thu hồi được tiền thuế, tiền phạt nộp vào ngân sách Nhà nước. Sau danh sách đầu tiên này, những đơn vị khác không có ý thức trong việc nộp thuế thì sẽ tiếp tục bị "bêu tên". Việc công khai tên các doanh nghiệp này trên các phương tiện thông tin đại chúng còn nhằm răn đe những doanh nghiệp khác không có trách nhiệm trong việc nộp thuế.

Trước đó, vào cuối tháng 10/2014, Cục thuế TP HCM cũng từng công bố danh sách đợt 1 bao gồm 16 doanh nghiệp nợ tiền thuế với tổng số tiền gần 220 tỷ đồng, trong đó có những doanh nghiệp có số nợ thuế cao như: Công ty CP Đầu tư và Xây dựng số 8 (51,08 tỷ đồng), Công ty CP Thép Thăng Long (34,593 tỷ đồng), Công ty Xây dựng dân dụng và Công nghiệp (26,482 tỷ đồng), Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại Chế biến thủy sản Bình Hưng (25,378 tỷ đồng)...

Theo quy định, trong trường hợp doanh nghiệp nợ thuế, cơ quan thuế sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế như: phong tỏa tài khoản, kê biên tài sản, thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng, thu tiền, tài sản của doanh nghiệp của bên thứ ba, thu hồi giấy đăng ký kinh doanh, thu hồi mã số thuế...

PV (Tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 86,000 ▲100K 86,400 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 85,900 ▲100K 86,300 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 ▲1000K 89,000 ▲1000K
Cập nhật: 22/10/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 86.750
TPHCM - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 85.800 86.750
Hà Nội - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 85.800 86.750
Đà Nẵng - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 85.800 86.750
Miền Tây - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 86.750
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 ▲1000K 89.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
Cập nhật: 22/10/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,530 ▲40K 8,710 ▲40K
Trang sức 99.9 8,520 ▲40K 8,700 ▲40K
NL 99.99 8,590 ▲40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,550 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,620 ▲40K 8,720 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,620 ▲40K 8,720 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,620 ▲40K 8,720 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲100K 8,900 ▲100K
Cập nhật: 22/10/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 22/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,452.00
EUR 26,818.00 26,926.00 28,046.00
GBP 32,213.00 32,342.00 33,329.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 28,684.00 28,799.00 29,683.00
JPY 164.04 164.70 172.06
AUD 16,514.00 16,580.00 17,087.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,494.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,545.00
NZD 14,993.00 15,496.00
KRW 17.55 19.31
Cập nhật: 22/10/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25080 25080 25452
AUD 16571 16671 17233
CAD 18010 18110 18661
CHF 28955 28985 29782
CNY 0 3530.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 27025 27125 27997
GBP 32486 32536 33638
HKD 0 3220 0
JPY 165.52 166.02 172.54
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18927 19057 19779
THB 0 703.5 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 9000000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 09:00