Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng tiếp lãnh đạo Perenco Việt Nam

09:21 | 09/08/2019

1,507 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 7/8 tại Hà Nội, ông Lê Mạnh Hùng, Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) đã có buổi tiếp và làm việc với ông Gilles d’Argouges, Tổng giám đốc Perenco Việt Nam. 

Tham dự buổi tiếp còn có Lãnh đạo các Ban chuyên môn/Văn phòng và Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP).

tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet nam
Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng và Tổng giám đốc Gilles d’Argouges tại buổi tiếp

Thay mặt lãnh đạo Perenco, ông Gilles d’Argouges, Tổng giám đốc Perenco Việt Nam chúc mừng Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng trên cương vị mới, đồng thời mong muốn Tổng giám đốc Petrovietnam tiếp tục tạo điều kiện hỗ trợ Perenco trong các dự án hợp tác với Petrovietnam.

Tại buổi tiếp, hai bên đã trao đổi thông tin về các dự án hợp tác giữa Perenco với Petrovietnam và các đơn vị thành viên, đồng thời đưa ra các đề xuất nhằm thúcđẩy và triển khai các dự án hợp tác.

Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng đánh giá cao sự hợp tác của Perenco với Petrovietnam cũng như sự quan tâm của Perenco đối với các dự án tại Việt Nam, đồng thời chia sẻ rằng Petrovietnam đang trong quá trình tái cấu trúc và xây dựng ngành công nghiệp dầu khí có chiến lược phát triển dài hạn. Tuy nhiên tiềm năng dầu khí là có hạn, vì vậy mong muốn tìm được những đối tác chiến lược cho mỗi lĩnh vực để mở rộng hợp tác ra quốc tế.

tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet nam
Các đại biểu chụp ảnh lưu niệm

Đối với dự án mà hai bên đang hợp tác, Petrovietnam mong muốn Perenco hỗ trợ để các bên có thể tiếp tục triển khai dự án Lô 67 Peru.

Perenco là công ty dầu khí độc lập, có trụ sở chính ở Anh và Pháp với 6.000 nhân viên và hoạt động tại nhiều quốc gia trên thế giới và đang hợp tác với Petrovietnam tại nhiều dự án.

tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namTăng cường mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa thế hệ trẻ dầu khí Việt Nam – Liên bang Nga
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namTổng giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng tiếp lãnh đạo Tập đoàn Doosan (Hàn Quốc)
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namPetrovietnam tham gia Hội nghị xúc tiến đầu tư gián tiếp tại Vương Quốc Anh
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namPhó Tổng giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng tiếp Đại sứ Azerbaijan tại Việt Nam
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namLãnh đạo Petrovietnam tiếp Trợ lý Ngoại trưởng Hoa Kỳ

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 15/09/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 15/09/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 ▲10K 7,880 ▲10K
Trang sức 99.9 7,685 ▲10K 7,870 ▲10K
NL 99.99 7,700 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 ▲10K 7,920 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 15/09/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 15/09/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 15/09/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 15/09/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 15/09/2024 22:45