Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tiếp tục phát hiện 2,5 tấn phân bón giả tại Kiên Giang

22:22 | 01/07/2022

7,606 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Cục Quản lý thị trường Kiên Giang cho biết vừa tiếp tục phát hiện, thu giữ 2,5 tấn phân bón giả.

Đội Quản lý thị trường số 3 thuộc Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang vừa tiến hành kiểm tra đột xuất đối với hộ kinh doanh C.P, tại địa chỉ ấp Trần Thệ, xã Phú Mỹ, huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang, do ông N.V.C làm chủ.

Tiếp tục phát hiện 2,5 tấn phân bón giả tại Kiên Giang
Lực lượng Quản lý thị trường Kiên Giang kiểm đếm tại hiện trường thu giữ 2,5 tấn phân bón giả.

Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã tiến hành lấy mẫu phân bón DAP 18-46-0 Công ty TĐ DAP xanh do Công ty Cổ phần Hóa chất và Phân bón T.Đ tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An sản xuất (lô hàng 50 bao = 2.500 kg, mỗi bao 50kg, sản xuất ngày 19/4/2022, hạn sử dụng 24 tháng), để gửi phân tích các chỉ tiêu về chất lượng theo quy định.

Kết quả thử nghiệm, tất cả các chỉ tiêu đăng ký đều không đạt chất lượng, đạt dưới 70% so với tiêu chuẩn công bố áp dụng đã đăng ký theo Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam. Xác định lô phân bón trên là hàng giả theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 3 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 và khoản 8 Điều 2 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ, nên Đội Quản lý thị trường số 3 làm việc với ông N.V.C và tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với hộ kinh doanh C.P có hành vi: “Buôn bán hàng giả về giá trị sử dụng, công dụng”, trị giá hàng hóa vi phạm tại thời điểm kiểm tra tương đương với hàng thật là 38.020.000 đồng, theo giá niêm yết tại cơ sở.

Do hành vi vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm buôn bán hàng giả theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 195 Bộ luật Hình sự năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, Đội Quản lý thị trường số 3 chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc về Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang trình Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang để xử lý.

Hiện vụ việc đã được Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang ban hành quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự cho cơ quan Cảnh sát điều tra Công an huyện Giang Thành, tỉnh Kiên Giang xử lý theo quy định pháp luật.

Trước đó, Cục Quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang đã chuyển toàn bộ hồ sơ 1 vụ việc vi phạm hành chính buôn bán hàng giả về giá trị sử dụng, công dụng mặt hàng phân bón đối với Công ty TNHH MTV C.H.G sang cơ quan Cảnh sát điều tra Công an huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang để truy cứu hình sự theo quy định.

P.V

Xử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng Xử phạt nặng đối tượng sản xuất phân bón giả, kém chất lượng
Phát hiện gần 10 tấn phân bón nhập lậu Phát hiện gần 10 tấn phân bón nhập lậu
Tiền Giang: Phát hiện gần 2.000 chai phân bón lậu Tiền Giang: Phát hiện gần 2.000 chai phân bón lậu
Thanh Hóa khởi tố, bắt giam 4 bị can liên quan sản xuất phân bón giả Thanh Hóa khởi tố, bắt giam 4 bị can liên quan sản xuất phân bón giả

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 05:00