Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thói quen hàng ngày khiến tỷ phú Jeff Bezos ngày càng thành công

17:25 | 16/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - CEO, tỷ phú Jeff Bezos đang là người giàu nhất thế giới và ông thường nấu ăn cùng gia đình, ngủ sớm dậy sớm, không đưa ra quyết định khi đã mệt mỏi,…
Thói quen hàng ngày khiến tỷ phú Jeff Bezos ngày càng thành công
Tỷ phú Jeff Bezos hiện có giá trị tài sản ròng ước tính 156 tỷ USD. (Nguồn: Sarah L. Voisin | The Washington Post | Getty Images)

Tỷ phú Jeff Bezos phải phụ trách rất nhiều công việc. Ông là CEO của Amazon, phát triển công nghệ thoại A.I., là người sáng lập Blue Origin và cũng là chủ sở hữu của tờ The Washington Post.

Nhưng đáng ngạc nhiên rằng, một ngày làm việc của ông không hề vội vã. Thay vào đó, Bezos dành thời gian để nghỉ ngơi, nạp năng lượng và đưa ra những quyết định cẩn thận, ông chia sẻ với Câu lạc bộ Kinh tế Washington.

Dậy sớm và nấu đồ ăn sáng cho cả gia đình

“Tôi đi ngủ sớm và tôi cũng dậy sớm”, tỷ phú Bezos nói.

Điều này cũng giống với những CEO thành đạt khác như CEO Tim Cook của Apple tỉnh dậy lúc 3:45 sáng, CEO Ellevest, bà Sallie Krawcheck và CEO Indone Nooyi của Pepsi đều dậy lúc 4h sáng.

Theo CNBC, tỷ phú Bezos thích dậy sớm vào buổi sáng, nấu bữa sáng và ăn sáng cùng gia đình, đó là cách ông thư giãn khi bắt đầu một ngày mới.

“Tôi thích đọc báo, tôi thích uống cà phê, tôi thích ăn sáng với con tôi trước khi chúng đi học. Khoảng thời gian làm những việc này rất quan trọng đối với tôi", Bezos giải thích.

Thường phụ trách việc rửa bát

Việc Bezos nấu ăn, rửa bát hoặc làm những việc để thư giãn khi bắt đầu ngày mới đều có thể có ích cho sự sáng tạo, theo một nghiên cứu của Đại học California, Santa Barbara.

Theo đó, dành thời gian cho những công việc thường ngày không cần suy nghĩ nhiều cho phép tâm trí bạn thoải mái và sáng tạo hơn, các nhà nghiên cứu cho biết.

Bắt đầu ngày mới với cuộc họp quan trọng nhất

Khi Bezos sẵn sàng làm việc, ông sẽ dành tất cả sự tập trung của mình cho công việc. “Tôi lên kế hoạch cho cuộc họp đầu tiên vào lúc 10 giờ sáng”, CEO Amazon nói.

Theo tỷ phú Bezos, các cuộc họp đầu tiên trong ngày là những cuộc họp đòi hỏi bộ não hoạt động nhiều nhất.

“Tôi thích sắp xếp các cuộc họp đòi hỏi IQ cao trước bữa trưa, đó là cuộc họp lúc 10h sáng”, ông nói.

Theo một nghiên cứu của nhà sinh học Christoph Randler, những người có hiệu suất làm việc cao vào buổi sáng thường thành công hơn trong sự nghiệp, bởi vì họ chủ động hơn những người chuyên làm việc vào buổi tối.

Không cố làm việc khi đã mệt mỏi

Vào cuối ngày, CEO Bezos cố gắng tránh đưa ra quyết định.

“Vào lúc 5 giờ chiều, tôi thường tự nhủ rằng, tôi không thể suy nghĩ thêm về điều này trong ngày hôm nay, hãy thử lại vào ngày mai vào lúc 10h sáng”, ông Bezos cười nói.

Việc đưa ra những quyết định sáng suốt và đúng đắn thường trở nên khó khăn hơn vào cuối ngày.

“Một khi tinh thần bạn không còn vững, bạn sẽ trở nên miễn cưỡng trong việc đưa ra các quyết định”, tờ New York Times giải thích về hiện tượng này.

Đảm bảo ngủ đủ giấc

Để có hiệu quả trong việc đưa ra các quyết định đúng đắn nhất, CEO Bezos luôn ưu tiên giấc ngủ.

“Tôi ngủ đủ 8 tiếng đồng hồ, trừ khi tôi đi du lịch ở những múi giờ khác nhau. Đôi khi tôi không thể giữ được thói quen này nhưng tôi rất tập trung vào nó. Đối với tôi, tôi cần 8 tiếng để ngủ. Điều này giúp tôi suy nghĩ tốt hơn, có nhiều năng lượng hơn, tâm trạng của tôi tốt hơn”, ông giải thích.

Đó là một phần của khái niệm hài hòa giữa cuộc sống và công việc của tỷ phú Bezos.

Theo Dân trí

Người giàu nhất hành tinh kiếm và tiêu tiền như thế nào
Tài sản của ông chủ Amazon vượt 150 tỷ USD

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 ▲2350K 84,350 ▲1350K
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 ▲2350K 84,250 ▲1350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 ▲900K 84.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 ▲900K 84.020 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 ▲890K 83.360 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 ▲830K 77.140 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 ▲680K 63.230 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 ▲610K 57.340 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 ▲590K 54.820 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 ▲550K 51.450 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 ▲530K 49.350 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 ▲380K 35.140 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 ▲340K 31.690 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 ▲290K 27.900 ▲290K
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 ▲230K 8,540 ▲150K
Trang sức 99.9 8,230 ▲230K 8,530 ▲150K
NL 99.99 8,230 ▲230K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230 ▲230K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 ▲230K 8,600 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 ▲230K 8,600 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 ▲230K 8,550 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Cập nhật: 08/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 08/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 08/11/2024 20:00