Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tăng mạnh tiền lương cho đội ngũ y bác sĩ

17:19 | 25/03/2020

3,666 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong thời điểm cả nước với đội ngũ y bác sĩ đang phải căng mình chống dịch Covid-19, một tin vui đối với đội ngũ y bác sĩ là tiền lương sẽ được tăng mạnh kể từ tháng 7/2020. 

Cụ thể theo khoản 7 Điều 3 của Nghị quyết 86/2019/QH14, về dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của Quốc hội, mức lương cơ sở của đội ngũ y bác sĩ cả nước sẽ tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên thành 1.600.000 đồng/tháng. Đây là mức tăng lương cơ sở cao nhất trong vòng 8 năm qua đối với tất cả các ngành nghề. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1/7/2020.

tang manh tien luong cho doi ngu y bac si
Dù được tăng mạnh nhưng tiền lương của y bác sĩ so với các ngành nghề khác vẫn thuộc dạng trung bình thấp.

Với mức tăng lương cơ sở này thì tiền lương của bác sĩ, y sĩ, y tá tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung) cũng được điều chỉnh tăng lên cho phù hợp.

Cụ thể như sau, bác sĩ cao cấp bậc 1 đến bậc 6 có mức lương từ 9,920 triệu đồng đến 12,8 triệu đồng; bác sĩ chính từ bậc 1 đến bậc 8 có mức lương từ 7,04 triệu đồng đến 10,848 triệu đồng; bác sĩ từ bậc 1 đến bậc 9 có mức lương từ 3,744 triệu đồng đến 7,968 triệu đồng.

Y sĩ từ bậc 1 đến bậc 12 có mức lương từ 2,976 triệu đồng đến 6,496 triệu đồng; Y tá cao cấp từ bậc 1 đến bậc 9 có mức lương từ 3,744 triệu đồng đến 7,968 triệu đồng; Y tá chính từ bậc 1 đến bậc 12 có mức lương từ 2,976 triệu đồng đến 6,496 triệu đồng; Y tá từ bậc 1 đến bậc 12 có mức lương từ 2,640 triệu đồng đến 5,808 triệu đồng.

Như vậy, để hiện thực hóa quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị quyết 86 của Quốc hội thì trong thời gian sắp tới Chính phủ sẽ ban hành Nghị định mới hướng dẫn chi tiết về vấn đề này và thay thế cho Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Có thể thấy rằng, dù được điều chỉnh tăng mạnh nhưng trung bình tiền lương của y bác sĩ so với các ngành nghề khác trong xã hội vẫn thuộc dạng trung bình thấp. Để y bác sĩ có mức lương xưng đáng, không có cách nào khác là ngành y phải nâng cao về chất lượng khám chữa bệnh, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y tế, hướng tới tự chủ về tài chính.

Tùng Dương

tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Thí điểm quản lý lao động, tiền lương, thưởng 3 Tập đoàn, Tổng công ty
tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Lao động "thấp" được lương "cao" và chuyện "ghế" công chức trong doanh nghiệp
tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Thủ tướng: Phải bảo đảm tiền lương, tiền thưởng cho người lao động
tang manh tien luong cho doi ngu y bac si

Từ năm 2020, cách tính mức lương đóng BHXH thay đổi thế nào?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 ▲250K 84,000 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 ▲250K 83,900 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 27/09/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 ▲400K 83.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 ▲400K 83.120 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 ▲400K 82.470 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 ▲360K 76.310 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 ▲300K 62.550 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 ▲280K 56.730 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 ▲260K 54.230 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 ▲240K 50.900 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 ▲230K 48.820 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 ▲160K 34.760 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 ▲150K 31.350 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 ▲140K 27.610 ▲140K
Cập nhật: 27/09/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,165 ▲40K 8,340 ▲40K
Trang sức 99.9 8,155 ▲40K 8,330 ▲40K
NL 99.99 8,200 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,200 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,270 ▲40K 8,380 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,270 ▲40K 8,380 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,270 ▲40K 8,380 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 27/09/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 ▲200K 83,000 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 ▲200K 83,100 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 81,450 ▲250K 82,700 ▲300K
Nữ Trang 99% 79,881 ▲297K 81,881 ▲297K
Nữ Trang 68% 53,892 ▲204K 56,392 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 32,139 ▲125K 34,639 ▲125K
Cập nhật: 27/09/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17
CAD 17,770.15 17,949.65 18,526.45
CHF 28,333.92 28,620.12 29,539.81
CNY 3,435.05 3,469.75 3,581.78
DKK - 3,616.14 3,754.81
EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58
GBP 32,081.68 32,405.74 33,447.08
HKD 3,080.79 3,111.91 3,211.91
INR - 293.17 304.90
JPY 165.21 166.88 174.83
KRW 16.14 17.94 19.46
KWD - 80,449.34 83,669.92
MYR - 5,900.25 6,029.25
NOK - 2,282.53 2,379.56
RUB - 253.11 280.21
SAR - 6,537.35 6,799.06
SEK - 2,377.23 2,478.29
SGD 18,675.83 18,864.48 19,470.68
THB 669.61 744.01 772.54
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 27/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00
GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00
JPY 165.05 165.71 173.29
AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00
SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00
THB 737.00 740.00 774.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00
NZD 15,304.00 15,815.00
KRW 17.84 19.72
Cập nhật: 27/09/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16593 16693 17262
CAD 17902 18002 18554
CHF 28732 28762 29569
CNY 0 3474.8 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26988 27088 27963
GBP 32416 32466 33585
HKD 0 3170 0
JPY 168.87 169.37 175.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15330 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18802 18932 19653
THB 0 703.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 27/09/2024 20:00