Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sacombank rao bán cổ phiếu liên quan gia đình ông Trầm Bê

13:48 | 13/11/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Gần 18 triệu cổ phiếu Công ty Vàng bạc đá quý Phương Nam được Sacombank rao bán lần thứ 5 trong vòng chưa đầy 2 tháng.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đang chào bán trọn lô 17,96 triệu cổ phiếu của Công ty cổ phần Thương mại vàng bạc đá quý Phương Nam (NJC). Giá khởi điểm của lô cổ phiếu này giảm gần 70 tỷ đồng sau 5 lần chào bán, chỉ còn 132 tỷ đồng.

NJC được thành lập đầu năm 2007 với hậu thuẫn là Ngân hàng Phương Nam. Ông Trầm Bê từng là cổ đông sáng lập và giữ chức Phó chủ tịch HĐQT công ty này. Đạt đỉnh vào giai đoạn 2009-2010 với doanh thu từ 6.600-7.600 tỷ đồng và lợi nhuận gần 40 tỷ đồng, hoạt động của công ty bắt đầu lao dốc sau đó một năm như các đơn vị cùng ngành và lần đầu ghi nhận lỗ vào năm 2013.

Xuất phát từ những khó khăn trong hoạt động kinh doanh, giữa tháng 8/2013, NJC đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường để thông qua việc chuyển đổi mô hình công ty từ công ty cổ phần sang công ty TNHH 2 thành viên. Khi đó, ông Trầm Bê tuyên bố sẽ mua lại cổ phần của cổ đông khi chuyển mô hình hoạt động. Tuy nhiên, quyết định thời điểm đó không được thông qua do Đại hội phải tạm hoãn. Kế hoạch chuyển đổi cũng bị tạm dừng cho đến hiện tại với lý do được ban lãnh đạo đưa ra là cổ đông chưa bán lại hết cổ phần.

Các năm sau đó, công ty đặt mục tiêu hòa vốn nhưng đều không hoàn thành. Số liệu đầu năm 2017 cho thấy công ty có vốn điều lệ 450 tỷ đồng và bà Trầm Thuyết Kiều (con gái ông Trầm Bê) sở hữu 11%.

Báo cáo tài chính gần đây của Sacombank cho biết ngân hàng đã trích lập dự phòng cho khoản đầu tư vào công ty này. Khoản phải thu trị giá 503 tỷ đồng, phát sinh từ hoạt động mua bán vàng giữa công ty này và Ngân hàng Phương Nam trước khi sáp nhập vào Sacombank.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,500 ▲600K 88,900 ▲600K
Nguyên liệu 999 - HN 88,500 ▲700K 88,800 ▲600K
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 ▲1000K 90,000 ▲1000K
Cập nhật: 30/10/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
TPHCM - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 ▲600K 89.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1000K 90.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 ▲600K 89.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 ▲600K 89.010 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 ▲590K 88.310 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 ▲550K 81.720 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 ▲450K 66.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 ▲410K 60.740 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 ▲390K 58.070 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 ▲360K 54.500 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 ▲350K 52.270 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 ▲250K 37.220 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 ▲220K 33.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 ▲190K 29.550 ▲190K
Cập nhật: 30/10/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,750 ▲60K 8,950 ▲60K
Trang sức 99.9 8,740 ▲60K 8,940 ▲60K
NL 99.99 8,800 ▲60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,770 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,840 ▲60K 8,960 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,800 ▲100K 9,000 ▲100K
Cập nhật: 30/10/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,213.48 16,377.26 16,902.76
CAD 17,735.27 17,914.41 18,489.24
CHF 28,452.97 28,740.37 29,662.57
CNY 3,461.99 3,496.96 3,609.17
DKK - 3,609.29 3,747.53
EUR 26,725.01 26,994.96 28,190.55
GBP 32,101.56 32,425.82 33,466.28
HKD 3,173.12 3,205.17 3,308.01
INR - 300.17 312.17
JPY 159.53 161.15 168.81
KRW 15.90 17.66 19.16
KWD - 82,341.84 85,634.28
MYR - 5,718.46 5,843.22
NOK - 2,271.52 2,367.97
RUB - 247.82 274.35
SAR - 6,718.02 6,986.64
SEK - 2,332.77 2,431.83
SGD 18,641.67 18,829.97 19,434.18
THB 663.59 737.32 765.56
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,862.00 26,970.00 28,055.00
GBP 32,329.00 32,459.00 33,406.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,642.00 28,757.00 29,601.00
JPY 161.34 161.99 168.93
AUD 16,311.00 16,377.00 16,860.00
SGD 18,790.00 18,865.00 19,380.00
THB 733.00 736.00 767.00
CAD 17,867.00 17,939.00 18,442.00
NZD 14,873.00 15,356.00
KRW 17.55 19.27
Cập nhật: 30/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25458
AUD 16276 16376 16951
CAD 17832 17932 18485
CHF 28793 28823 29616
CNY 0 3514.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32428 32478 33580
HKD 0 3280 0
JPY 162.27 162.77 169.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14956 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18737 18867 19589
THB 0 694.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 17:00