Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quỹ Panah, công ty Great Wall gặp gỡ, đối thoại với NT2

14:17 | 16/10/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tuần đầu tiên tháng 10/2019, nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã đến gặp gỡ, đối thoại, bày tỏ sự quan tâm đến cổ phiếu NT2 của Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2.    
quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2NT2 hoàn thành công tác tiểu tu vượt tiến độ
quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2Các quỹ đầu tư, công ty chứng khoán gặp gỡ và tìm hiểu NT2
quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2NT2: Top 3 doanh nghiệp Midcap niêm yết có hoạt động IR tốt nhất 2019

Cụ thể, quỹ Panah trụ sở tại Cayman Islands hiện nắm giữ 1,9% cổ phần NT2 gặp gỡ và đối thoại cùng NT2. Tiếp đến, công ty Great Wall, Nhật Bản cũng đến NT2 tìm hiểu thông tin hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua.

quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2
Quỹ Panah gặp gỡ và đối thoại cùng NT2

Đến làm việc cùng NT2 lần này, ông Romain Rigby – Giám đốc quỹ Panah đưa ra nhiều câu hỏi về hoạt động của NT2 trong 09 tháng đầu năm 2019; kỳ vọng quý IV/2019 với nhiều chuyển biến tốt. Trong các buổi làm việc, các bên trao đổi về định hướng phát triển, tham gia thị trường điện bán buôn (WCM), dự báo thị trường trong các năm tới,…

quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2
Công ty Great Wall tìm hiểu thông tin về NT2

Tháng 09/2019, NT2 hoàn thành công tác tiểu tu vượt tiến độ hơn 02 ngày, đảm bảo chất lượng, tiết kiệm chi phí, công suất nhà máy được nâng lên 5-6 MW sau tiểu tu. Nhà đầu tư đặt niềm tin vào NT2 trong quý IV/2019 bước vào giai đoạn cao điểm cuối năm khi thị trường điện được huy động cao, NT2 sẽ có nhiều lợi thế gia tăng sản lượng điện, doanh thu, lợi nhuận và giúp công ty hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đề ra.

quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2
Quỹ Panah thăm nhà điều khiển trung tâm NT2

Sau buổi họp, đại diện quỹ Panah và công ty Great Wall đã đi thăm nhà máy điện Nhơn Trạch 2 để tìm hiểu thực tế. Các nhà đầu tư đánh giá cao về quy mô hiện đại của Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 và sự minh bạch thông tin của NT2.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,400 ▼100K 87,800 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,300 ▼100K 87,600 ▼400K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 05/11/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.400 ▼300K 88.500 ▼290K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.300 ▼300K 88.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.210 ▼300K 88.010 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.320 ▼300K 87.320 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.300 ▼270K 80.800 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.830 ▼220K 66.230 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.660 ▼200K 60.060 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.020 ▼190K 57.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.490 ▼180K 53.890 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.290 ▼170K 51.690 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.400 ▼120K 36.800 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.790 ▼110K 33.190 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.820 ▼100K 29.220 ▼100K
Cập nhật: 05/11/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,650 ▼20K 8,840 ▼30K
Trang sức 99.9 8,640 ▼20K 8,830 ▼30K
NL 99.99 8,680 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,670 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,740 ▼20K 8,850 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,740 ▼20K 8,850 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,740 ▼20K 8,850 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 05/11/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,272.72 16,437.09 16,964.46
CAD 17,774.18 17,953.72 18,529.74
CHF 28,598.34 28,887.21 29,814.04
CNY 3,476.94 3,512.06 3,624.74
DKK - 3,629.25 3,768.24
EUR 26,866.79 27,138.17 28,340.01
GBP 31,997.09 32,320.29 33,357.26
HKD 3,177.80 3,209.90 3,312.88
INR - 300.55 312.56
JPY 160.55 162.17 169.89
KRW 15.90 17.67 19.17
KWD - 82,612.55 85,915.54
MYR - 5,742.89 5,868.16
NOK - 2,259.05 2,354.97
RUB - 245.29 271.53
SAR - 6,734.54 7,003.80
SEK - 2,315.74 2,414.07
SGD 18,733.78 18,923.01 19,530.14
THB 665.10 739.00 767.30
USD 25,130.00 25,160.00 25,460.00
Cập nhật: 05/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,460.00
EUR 26,955.00 27,063.00 28,193.00
GBP 32,124.00 32,253.00 33,249.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,307.00
CHF 28,711.00 28,826.00 29,720.00
JPY 161.99 162.64 169.90
AUD 16,330.00 16,396.00 16,905.00
SGD 18,811.00 18,887.00 19,434.00
THB 729.00 732.00 764.00
CAD 17,851.00 17,923.00 18,455.00
NZD 14,841.00 15,347.00
KRW 17.59 19.36
Cập nhật: 05/11/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25120 25120 25460
AUD 16311 16411 16973
CAD 17855 17955 18512
CHF 28899 28929 29722
CNY 0 3531.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27080 27180 28053
GBP 32284 32334 33437
HKD 0 3280 0
JPY 163.13 163.63 170.14
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14908 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18799 18929 19650
THB 0 694.1 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 05/11/2024 13:00