Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp tại TP HCM lên đến 100 tỷ đồng

07:50 | 18/05/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 17/5, TP HCM chính thức ra mắt Quỹ đầu tư khởi nghiệp và sáng tạo với số vốn ban đầu là 30 tỷ đồng.

Lễ công bố Quỹ đầu tư khởi nghiệp và sáng tạo TPHCM (HSIF) diễn ra tại trụ sở Thành Đoàn TP HCM. Quỹ do Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam TP HCM khởi xướng, đồng sáng lập gồm Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước TP HCM (HFIC), Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB).

Đây là quỹ dành cho cộng đồng khởi nghiệp thứ hai tại TP HCM với số vốn dự kiến có thể lên tới 100 tỷ đồng vào năm 2020. Trước đây, thành phố đã từng thành lập quỹ hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp TP HCM với quy mô 30 tỷ đồng. Quỹ này được hình thành từ nguồn vốn ủy thác của thành phố, hoạt động chủ yếu theo mô hình vay tín chấp, ưu đãi lãi suất cho các mô hình khởi nghiệp.

Trung tâm hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp TP HCM (BSSC) trực thuộc Hội LHTN Việt Nam tại TP HCM đóng vai trò quản lý, điều hành và cũng là bộ phận thường trực điều phối cả hai nguồn quỹ đầu tư khởi nghiệp. Riêng đối với quỹ HSIF sẽ có sự tham gia của HFIC với vai trò cố vấn chuyên môn trong công tác thẩm định, đầu tư. Ngoài ra, còn có Hội đồng quản lý quỹ HSIF với sự tham gia của đại diện Hội LHTN Việt Nam tại TP HCM, BSSC, HFIC, một số ngân hàng… để thực hiện quy trình xét duyệt đầu tư.

quy ho tro khoi nghiep tai tp hcm len den 100 ty dong
Lễ công bố Quỹ đầu tư khởi nghiệp và sáng tạo TPHCM 

Quỹ HSIF được hình thành với mong muốn hỗ trợ cho các doanh nghiệp khởi nghiệp tại TP HCM và cả nước phát triển được dự án khởi nghiệp sáng tạo của mình, đóng góp chung vào sự phát triển cho thành phố, đất nước. Điểm khác biệt lớn nhất của quỹ HSIF so với quỹ hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp là nguồn vốn đầu tư đến từ doanh nghiệp, hoạt động theo mô hình đầu tư trực tiếp vào các doanh nghiệp khởi nghiệp.

Theo ông Phạm Hồng Sơn, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam TP HCM, đây là Quỹ đầu tiên của thành phố hướng đến các hoạt động hỗ trợ, bảo trợ và đầu tư cho các doanh nghiệp khởi nghiệp hướng đến các sản phẩm đổi mới, sáng tạo, góp phần thay đổi cuộc sống.

Bà Trương Lý Hoàng Phi, Giám đốc BSSC cho biết, Quỹ không giới hạn các lĩnh vực ngành nghề nhưng Quỹ khuyến khích các doanh nghiệp có định hướng công nghệ như ứng dụng trên mobile, internet, ứng dụng công nghệ trong nông nghiệp... có tiềm năng áp dụng rộng rãi. Đồng thời Quỹ cũng dành cơ chế ưu tiên cho các doanh nghiệp thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn hoặc trợ giúp cho các ngành kinh tế mũi nhọn của thành phố; doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, các sáng chế có tính thực tiễn và có khả năng thương mại hóa cao.

Bà Hoàng Phi cũng cho biết thêm mặc dù số tiền trong quỹ HSIF hiện tại là 30 tỷ đồng nhưng đã có một số doanh nghiệp đồng ý góp vốn thêm để tăng nhanh số vốn. Theo kế hoạch dự kiến, đến năm 2017 quỹ đầu tư HSIF sẽ có số vốn ít nhất là 50 tỷ đồng; năm 2020 là 100 tỷ đồng; bắt đầu từ năm 2018 sẽ tăng vốn đầu tư khoảng 15 tỷ đồng mỗi năm.

Nguyên Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 28/10/2024 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 01:00