Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVN đứng đầu Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất trong năm 2018

10:25 | 24/10/2018

1,621 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) vừa phối hợp cùng Báo VietnamNet công bố Bảng xếp hạng Profit500 – Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018. Trong đó, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đã trở lại ấn tượng với vị trí đứng đầu Top 10.  
pvn dung dau top 10 doanh nghiep loi nhuan tot nhat trong nam 2018Lọc dầu Dung Quất đứng thứ 16/500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất năm 2017
pvn dung dau top 10 doanh nghiep loi nhuan tot nhat trong nam 2018PVTrans vào top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam 2017
pvn dung dau top 10 doanh nghiep loi nhuan tot nhat trong nam 2018PVN và PV GAS vào top 10 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất năm 2017

Các doanh nghiệp trong bảng xếp hạng Profit500 là các doanh nghiệp có khả năng sinh lời tốt, có tiềm năng trở thành những cột trụ cho sự phát triển tương lai của nền kinh tế Việt Nam, đồng thời góp phần giới thiệu thương hiệu doanh nghiệp Việt Nam tới cộng đồng kinh doanh trong nước và quốc tế.

Năm nay, trong bối cảnh giá dầu thế giới biến động tăng từ đầu năm tới nay, cùng nỗ lực trong quản trị, điều hành, trong hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Tập đoàn, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) đã trở lại ấn tượng với vị trí đứng đầu Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất trong năm 2018.

Các vị trí tiếp theo lần lượt là Viettel, Samsung, Honda, PV GAS, Vinamilk, Vietcombank, Hòa Phát, VietinBank, Vingroup.

pvn dung dau top 10 doanh nghiep loi nhuan tot nhat trong nam 2018
Top 10 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018

Ở Top 10 Bảng xếp hạng Top 500 doanh nghiệp tư nhân lợi nhuận tốt nhất Việt Nam năm 2018 có mặt hầu hết các tên tuổi doanh nghiệp tư nhân lớn nhất của Việt Nam hiện nay. Trong đó, Vinamilk chiếm vị trí dẫn đầu. Tiếp đó là Hòa Phát và Vingroup. Vị trí thứ 4 và 5 dành cho 2 ngân hàng thương mại cổ phần là VPBank và Techcombank, tiếp theo là Công ty ô tô Trường Hải và hãng hàng không tư nhân Vietjet.

Theo nhận định của Vietnam Report, trong bảng xếp hạng Profit500 năm nay, số lượng doanh nghiệp ngành xây dựng, vật liệu xây dựng, bất động sản (14,8%), ngành điện (12,8%), ngành tài chính (11,2%), ngành thực phẩm, đồ uống, thuốc lá (10,4%) chiếm áp đảo so với các nhóm ngành còn lại.

Lợi nhuận trước thuế bình quân năm 2017 của Top 500 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất tăng trên 65% so với năm 2016.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 06:45