Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVFCCo xứng đáng là doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp

14:04 | 21/12/2018

366 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vào ngày 20/12, tại Hà Nội, Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) đã vinh dự được công nhận là Thương hiệu Quốc gia lần thứ 3 liên tiếp, kể từ lần tham gia đầu tiên năm 2014.  

Với việc liên tiếp được công nhận là Thương hiệu Quốc gia, PVFCCo xứng đáng là doanh nghiệp uy tín hàng đầu trong lĩnh vực vật tư nông nghiệp. Đây cũng chính là cơ hội để bộ sản phẩm bao gồm Đạm Phú Mỹ, NPK Phú Mỹ, Kali Phú Mỹ, DAP Phú Mỹ… tiếp cận với người tiêu dùng tại thị trường trong nước sâu và rộng hơn, đồng thời vươn xa ra thị trường thế giới, qua đó nâng cao sức cạnh tranh của mình.

pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep
PVFCCo vinh dự được công nhận là Thương hiệu Quốc gia năm 2018

Trong các năm qua, để duy trì vai trò “Thương hiệu Quốc gia”, PVFCCo đã không ngừng đổi mới, sáng tạo và nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua việc áp dụng quy trình sản xuất và quản trị kinh doanh hiện đại; ứng dụng công nghệ tiên tiến và hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế. Trong năm 2018, việc xây dựng thành công Nhà máy NPK Phú Mỹ công nghệ hóa học hiện đại bậc nhất trên thế giới và là nhà máy NPK công nghệ hóa học đầu tiên tại Việt Nam đã thể hiện rõ nét nhất sự cam kết đồng hành của PVFCCo cùng chương trình.

Việc sản phẩm phân bón Phú Mỹ được công nhận là Thương hiệu Quốc gia hoàn toàn không phải là ngẫu nhiên, may mắn. Thương hiệu Đạm Phú Mỹ đã có 3 năm liên tiếp (2016-2018) là thương hiệu duy nhất trong ngành phân bón nằm trong Top 40 thương hiệu có giá trị nhất Việt Nam, với giá trị thương hiệu liên tục gia tăng qua mỗi năm. PVFCCo xác định, “Thương hiệu Quốc gia” không đơn thuần là danh hiệu cho các doanh nghiệp, mà chính là sự cam kết của doanh nghiệp sẽ tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tích cực đồng hành cùng chương trình Thương hiệu Quốc gia nhằm góp phần xây dựng nên các thương hiệu Việt Nam mạnh, uy tín trên thị trường quốc tế, và PVFCCo vẫn đang đi đúng định hướng đó.

pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep
Sản phẩm NPK Phú Mỹ của Nhà máy NPK Phú Mỹ công nghệ hóa học

Được biết, năm 2018 là lần thứ 6 Bộ Công Thương tổ chức chương trình để lựa chọn các doanh nghiệp Việt Nam có sản phẩm đủ điều kiện mang biểu trưng Thương hiệu Quốc gia. Các thương hiệu được công nhận đều là thương hiệu mạnh, có uy tín hàng đầu trong nước, đạt những giá trị “Chất lượng - Đổi mới, sáng tạo - Năng lực lãnh đạo”. Doanh nghiệp phải thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, môi trường, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, và có chứng chỉ quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Tại vòng chung tuyển năm nay, từ hơn 1.500 doanh nghiệp đăng ký tham gia, Hội đồng Thương hiệu Quốc gia đã chọn ra 97 thương hiệu mạnh nhất thuộc các lĩnh vực, ngành hàng sản xuất và dịch vụ để công nhận đạt tiêu chí “Thương hiệu Quốc gia” và trở thành đối tác chính thức của chương trình.

pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVN có 5 doanh nghiệp được công nhận Thương hiệu Quốc gia năm 2018
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVFCCo hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2018
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVFCCo thuộc Top 25% doanh nghiệp đảm bảo thu nhập tốt nhất cho NLĐ
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep PVFCCo điều chỉnh Kế hoạch lợi nhuận 2018 tăng 67%
pvfcco tiep tuc dan dau nganh voi thuong hieu quoc gia lan thu 3 lien tiep Hoạt động SXKD và công tác quản trị của PVFCCo là minh bạch

T.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 06:00