Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PVcomBank hợp tác với IBM nhằm tăng tốc độ hiện đại hóa và tích hợp linh hoạt để nâng cao dịch vụ ngân hàng số

15:47 | 16/06/2023

7,779 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) và IBM đã hợp tác trong việc tăng tốc độ hiện đại hóa, ứng dụng tích hợp linh hoạt làm nền tảng cho các dịch vụ ngân hàng số, thông qua việc triển khai IBM Cloud Pak for Integration (CP4I).
PVcomBank hợp tác với IBM nhằm tăng tốc độ hiện đại hóa và tích hợp linh hoạt để nâng cao dịch vụ ngân hàng số
PVcomBank hợp tác với IBM nhằm tăng tốc độ hiện đại hóa và tích hợp linh hoạt để nâng cao dịch vụ ngân hàng số

Hướng dẫn Đầu tư cho Chuyển đổi số Toàn cầu do Tập đoàn Dữ liệu Quốc tế (IDC) phát hành vào tháng 10 năm 2022, đã cho rằng ngành ngân hàng được dự báo sẽ có tỷ lệ tăng trưởng đáng kể về các khoản chi tiêu cho Chuyển đổi số, với mức tăng trưởng trung bình (CAGR) trong mỗi 5 năm là 19,4%, tiếp sau đó là ngành Dịch vụ Đầu tư và Chứng khoán, dự kiến có mức CAGR đạt 20,6%. Trong khi đó, Việt Nam được cho là một trong những nước có hiệu suất tốt nhất thế giới trong lĩnh vực ngân hàng số, với khoảng 15 nghìn tỷ đồng (631,18 triệu USD) được đầu tư vào chuyển đổi số.

Với 10 năm ra mắt thương hiệu mới trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam, PVcomBank đã không ngừng đầu tư vào hạ tầng công nghệ để phát triển hệ sinh thái sản phẩm, đào tạo nguồn nhân lực hướng tới hoàn thiện quá trình chuyển đổi số, từ đó, nâng cao hiệu quả hoạt động trên tất cả các kênh giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng và đòi hỏi ngày càng cao đến từ hai nhóm khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân ở nhiều phân khúc.

Để thực hiện chuyển đổi mô hình dữ liệu, xử lý kết nối, thực hiện định tuyến tin nhắn, chuyển đổi các giao thức truyền thông và có thể quản lý tổ hợp nhiều yêu cầu khác nhau, PVcomBank đã tin tưởng sử dụng IBM CP4I như một nền tảng công nghệ cho hệ thống Trục tích hợp (Enterprise Service Bus - ESB) của ngân hàng.

Hệ thống ESB đảm bảo tính kết nối, an toàn và bảo mật thông tin, đồng thời liên tục nâng cao hiệu suất hệ thống, cho phép ngân hàng tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc triển khai dự án và đồng thời đảm bảo tính tương thích và đồng bộ của các tiêu chuẩn kỹ thuật. Với giải pháp CP4I làm cơ sở, nền tảng tích hợp lai hiện nay cho phép ngân hàng kết nối các ứng dụng đám mây và vật lý, bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu trong quá trình truyền tải, với kiến trúc tích hợp linh hoạt được rút ra từ hàng trăm tương tác của khách hàng và ghi nhận những thay đổi đáng kể ảnh hưởng đến môi trường tích hợp.

"Bằng việc sử dụng IBM CP4I, chúng tôi đã nâng cao quy trình chuyển đổi số, tích hợp các ứng dụng tương tác với người dùng vào hệ thống phụ trợ, giúp chúng tôi triển khai các sáng kiến kinh doanh mới một cách nhanh chóng", bà Nguyễn Thị Nga, Giám đốc Ngân hàng số của PVcomBank cho biết. "Đến nay, hệ thống đã giúp ngân hàng tiết kiệm được 30% thời gian và tài nguyên dành cho việc tích hợp giữa các hệ thống, đồng thời tăng 20% về hiệu suất và khả năng xử lý giao dịch".

"Chúng tôi rất vui mừng được hỗ trợ PVcomBank hiện đại hóa hoạt động vận hành để hỗ trợ phát triển sản phẩm và dịch vụ mới cho khách hàng của ngân hàng", ông Nguyễn Tuấn Khang, Tổng Giám đốc IBM Software cho biết. "Điều này không chỉ đặt nền móng cho nền tảng Open Banking API của ngân hàng, mà còn là yếu tố chính trong việc xây dựng năng lực cốt lõi của ngân hàng trong công nghệ tích hợp, ngày hôm nay và trong tương lai".

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 84,700 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 84,600 ▲500K 84,900 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,700 ▲1000K 86,200 ▲500K
Cập nhật: 21/11/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
TPHCM - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Hà Nội - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Hà Nội - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Miền Tây - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Miền Tây - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.600 ▲600K 85.600 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.700 ▲1000K 86.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.600 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.500 ▲600K 85.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.420 ▲600K 85.220 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.550 ▲600K 84.550 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.740 ▲550K 78.240 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.730 ▲450K 64.130 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.750 ▲400K 58.150 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.200 ▲390K 55.600 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.780 ▲360K 52.180 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.650 ▲350K 50.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.240 ▲250K 35.640 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.740 ▲230K 32.140 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.900 ▲200K 28.300 ▲200K
Cập nhật: 21/11/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,380 ▲60K 8,590 ▲60K
Trang sức 99.9 8,370 ▲60K 8,580 ▲60K
NL 99.99 8,440 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,370 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,470 ▲60K 8,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,370 ▲70K 8,620 ▲50K
Cập nhật: 21/11/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,131.93 16,294.87 16,817.61
CAD 17,736.53 17,915.69 18,490.41
CHF 28,053.88 28,337.26 29,246.30
CNY 3,419.09 3,453.63 3,564.42
DKK - 3,527.97 3,663.07
EUR 26,121.19 26,385.04 27,553.41
GBP 31,339.98 31,656.54 32,672.07
HKD 3,183.18 3,215.33 3,318.48
INR - 300.37 312.38
JPY 158.28 159.87 167.48
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,571.01 85,871.97
MYR - 5,628.58 5,751.34
NOK - 2,252.21 2,347.82
RUB - 240.71 266.47
SAR - 6,752.25 7,000.42
SEK - 2,260.53 2,356.50
SGD 18,459.42 18,645.88 19,244.03
THB 649.01 721.12 748.74
USD 25,170.00 25,200.00 25,504.00
Cập nhật: 21/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,204.00 25,504.00
EUR 26,247.00 26,352.00 27,441.00
GBP 31,518.00 31,645.00 32,595.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,313.00
CHF 28,195.00 28,308.00 29,160.00
JPY 160.00 160.64 167.52
AUD 16,228.00 16,293.00 16,782.00
SGD 18,579.00 18,654.00 19,167.00
THB 715.00 718.00 748.00
CAD 17,845.00 17,917.00 18,425.00
NZD 14,684.00 15,171.00
KRW 17.41 19.11
Cập nhật: 21/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25504
AUD 16211 16311 16879
CAD 17845 17945 18500
CHF 28372 28402 29208
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26360 26460 27336
GBP 31666 31716 32829
HKD 0 3266 0
JPY 161.05 161.55 168.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14755 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18552 18682 19409
THB 0 678.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8370000 8370000 8620000
XBJ 8000000 8000000 8620000
Cập nhật: 21/11/2024 10:00