Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

PV Power không bị ảnh hưởng tiêu cực từ biến động tỷ giá

21:25 | 17/07/2018

583 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với tỷ lệ vốn vay trên vốn  chủ sở hữu đối với các nhà máy điện của PV Power tới thời điểm 30/06/2018 là 44/56, nhiều Công ty chứng khoán đánh giá PV Power không bị ảnh hưởng tiêu cực từ biến động tỷ giá như nhiều doanh nghiệp khác đang phải đối mặt.
PV Power không bị ảnh hưởng tiêu cực từ biến động tỷ giá
Các nhà máy nhiệt điện khí Nhơn Trạch 1 và 2.

Tỷ giá liên tục tăng trong những ngày vừa qua, cặp tỷ giá USD/VND liên tục biến động, chỉ tính từ 13/6 tới nay, tỷ giá trung tâm ghi nhận mức tăng giá gần 1%, còn tại các Ngân hàng thương mại (NHTM) tăng khoảng 1,2 -1,4% và đỉnh điểm là vượt ngưỡng 23.000 đồng/USD.

Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, những biến động về tỷ giá như thời gian qua sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của nhiều doanh nghiệp trong nước và PV Power cũng không phải ngoại lệ. PV Power có nhu cầu ngoại tệ để trả nợ vay đối với các khoản vay vốn đầu tư nhà máy điện, trong khi đó, nguồn thu từ bán điện chủ yếu thu bằng VNĐ, do đó, PV Power sẽ phải đối mặt với vấn đề về biến động tỷ giá ngoại tệ đang diễn ra hiện nay.

Tuy nhiên, với tỷ lệ vốn vay trên vốn chủ sở hữu đối với các nhà máy điện của PV Power tới thời điểm 30/06/2018 là 44/56, nhiều Công ty chứng khoán đánh giá khá tốt và là yếu tố giúp PV Power không bị ảnh hưởng tiêu cực từ biến động tỷ giá như nhiều doanh nghiệp khác đang phải đối mặt , đặc biệt khi PV Power luôn lường trước các rủi ro có thể xảy ra.

Trong giai đoạn 6 tháng cuối năm 2018 (từ 1/7/2018 – 31/12/2018, giai đoạn PV Power hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần), lợi nhuận trước thuế Công ty mẹ ước đạt 878 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế Công ty mẹ ước đạt 800 tỷ đồng đã bao gồm dự báo tỷ giá tăng 2% và cứ tăng thêm mỗi 1% thì lợi nhuận sẽ giảm thêm 1 khoản là 88,4 tỷ đồng.

Theo dự báo về tỉ giá cuối năm 2018 của các chuyên gia Công ty Cổ phần Chứng khoán MB (MBS), Ngân hàng Nhà nước sẽ chỉ tăng nhẹ tỉ giá VND/USD thêm từ 1-1,5% trong nửa cuối 2018 nhằm cân đối hai mục tiêu là ổn định vĩ mô và hỗ trợ xuất khẩu.

Như vậy, nếu tỷ giá tăng 1% so với tỷ giá tại thời điểm 30/6/2018 thì đã nằm trong tính toán của PV Power. Trường hợp tỷ giá tăng 1,5% so với tỷ giá tại 30/6/2018 thì chênh lệch tỉ giá là khoảng 44,2 tỷ sẽ ảnh hưởng không nhiều đến lợi nhuận của PV Power.

PV Power dù mới bắt đầu chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần từ ngày 1/7/2018 nhưng công tác quản trị của PV Power đã ngay lập tức ổn định với các Quy trình, quy chế được ban hành cũng như mô hình được tinh gọn và tiết giảm chi phí một cách tối đa nhằm tăng lợi nhuận và đảm bảo lợi ích cho các Cổ đông.

Sản lượng điện sản xuất 6 tháng của PVN đạt 11,8 tỷ kWh
Cổ phiếu PV Power sẽ niêm yết trên HoSE sớm hơn dự kiến
PV Power đặt mục tiêu lợi nhuận sau thuế 6 tháng cuối năm 2018 đạt 858 tỷ đồng
PV Power - Tiềm năng của nhà sản xuất điện hàng đầu Việt Nam
PV Power khẳng định vị thế trước Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▼5K 7,820 ▼5K
Trang sức 99.9 7,635 ▼5K 7,810 ▼5K
NL 99.99 7,650 ▼5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▼5K 7,860 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 ▼100K 78,600 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 ▼100K 78,700 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 77,200 ▼100K 78,200 ▼50K
Nữ Trang 99% 75,426 ▼49K 77,426 ▼49K
Nữ Trang 68% 50,831 ▼34K 53,331 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 30,263 ▼21K 32,763 ▼21K
Cập nhật: 12/09/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,984.02 16,145.47 16,664.31
CAD 17,651.66 17,829.96 18,402.93
CHF 28,027.46 28,310.57 29,220.33
CNY 3,380.90 3,415.05 3,525.32
DKK - 3,561.47 3,698.04
EUR 26,380.58 26,647.05 27,828.52
GBP 31,251.94 31,567.62 32,582.05
HKD 3,070.30 3,101.31 3,200.97
INR - 291.96 303.65
JPY 167.06 168.75 176.82
KRW 15.85 17.61 19.21
KWD - 79,918.42 83,117.80
MYR - 5,612.01 5,734.71
NOK - 2,224.95 2,319.54
RUB - 256.76 284.25
SAR - 6,531.73 6,793.22
SEK - 2,322.18 2,420.90
SGD 18,356.38 18,541.80 19,137.64
THB 643.35 714.84 742.25
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 12/09/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,360.00 24,370.00 24,710.00
EUR 26,505.00 26,611.00 27,723.00
GBP 31,410.00 31,536.00 32,520.00
HKD 3,083.00 3,095.00 3,199.00
CHF 28,249.00 28,362.00 29,248.00
JPY 167.59 168.26 176.10
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,473.00 18,547.00 19,097.00
THB 709.00 712.00 744.00
CAD 17,747.00 17,818.00 18,362.00
NZD 14,852.00 15,356.00
KRW 17.55 19.37
Cập nhật: 12/09/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24380 24380 24710
AUD 16172 16222 16724
CAD 17877 17927 18384
CHF 28474 28524 29078
CNY 0 3410.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26764 26814 27519
GBP 31752 31802 32454
HKD 0 3185 0
JPY 169.91 170.41 175.92
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14863 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18597 18647 19198
THB 0 687.5 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 18:45