Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Phiên đấu thầu đầu tiên: Ế 24.000 lượng vàng!

18:06 | 28/03/2013

Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Sáng 28/3, NHNN đã tổ chức phiên đấu thầu bán vàng miếng đầu tiên với kết quả chỉ có 2.000 lượng vàng được bán ra.

Kết quả chỉ 2.000 lượng vàng trúng thầu trong tổng số 26.000 lượng vàng được đưa ra đấu thầu thì trong phiên đầu tiên này NHNN đã ế 24.000 lượng vàng.

Trong phiên đấu thầu diễn ra sáng nay, NHNN không công bố giá trần mà chỉ công bố giá sàn là 43,81 triệu đồng. Mức giá sàn này khá cao và khiến thị trường khá bất ngờ, bởi nó cao hơn mức giá mà các doanh nghiệp vàng mở cửa sáng nay tới gần 400.000 đồng/lượng.

Chính sự bất ngờ này đã khiến giá vàng trong nước đảo chiều từ giảm lúc sáng sớm và tăng trở lại sau khi thông tin giá vàng đấu thầu cao hơn giá bán trên thị trường.

//cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/032013/28/17/IMG_1666.jpg

Kết quả từ phiên đấu thầu đầu tiên không làm giá vàng trong nước tiến gần hơn với giá thế giới

 

Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới hiện vẫn ở mức 3,1 triệu đồng/lượng thay vì chỉ là 2,77 triệu đồng/lượng như đầu giờ sáng. Như vậy, có thể thấy việc can thiệp của NHNN bước đầu chưa đạt hiệu quả như mong muốn.

Theo thông tin từ NHNN, trong phiên đấu thầu vàng đầu tiên đã có tới 21 tổ chức tín dụng và doanh nghiệp thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với NHNN. Tuy nhiên, kết quả chỉ có 2 doanh nghiệp trúng thầu với khối lượng vàng chỉ gói gọn ở mức 2.000 lượng và đều trúng với mức giá sàn 43,81 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, NHNN cho rằng, không thể qua một phiên mà có thể giải quyết ngay vấn để của thị trường. NHNN chỉ tham gia bình ổn thị trường chứ không bình ổn giá và không để bù lỗ cho ai. Vì vậy, cơ quan này khẳng định, thông qua việc đấu thầu bán vàng miếng, NHNN đã thực hiện tăng cung vàng miếng trên thị trường nhằm bình ổn thị trường vàng theo chủ trương của Quốc hội và Chính phủ. 

 

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 25/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 25/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 8,890
Trang sức 99.9 8,680 8,880
NL 99.99 8,755
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 25/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 25/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 25/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25328 25328 25473
AUD 16558 16658 17225
CAD 18036 18136 18687
CHF 28946 28976 29783
CNY 0 3534.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26977 27077 27949
GBP 32429 32479 33586
HKD 0 3280 0
JPY 164.27 164.77 171.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15112 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18865 18995 19727
THB 0 699.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 25/10/2024 08:00