Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ông Đặng Thành Tâm báo lãi 621 tỉ, nợ giảm 1.200 tỉ

10:34 | 18/03/2016

Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong năm 2015, Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc (mã chứng khoán KBC) đạt lợi nhuận sau thuế 621 tỉ đồng, nợ phải trả cũng giảm từ 6.800 tỉ xuống còn 5.600 tỉ đồng.
ong dang thanh tam bao lai 621 ti no giam 1200 ti
Ông Đặng Thành Tâm.

KBC do ông Đặng Thành Tâm làm Chủ tịch HĐQT vừa phát đi báo cáo tài chính quý IV/2015. Bản báo cáo đã ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong quý IV/2015 cũng như cả năm 2015.

Theo đó, tính đến 31/12/2015, tổng tài sản của KBC là 13.674 tỉ, tăng hơn 600 tỉ so với năm 2014 (tổng tài sản năm 2014 của KBC là 13.066 tỉ đồng).

Đặc biệt, nợ phải trả của KBC ghi nhận tại thời điểm trên là 5.618 tỉ đồng, giảm gần 1.200 tỉ đồng so với năm 2014 (nợ phải trả năm 2014 của KBC là 6.809 tỉ đồng).

Báo cáo tài chính của KBC cũng ghi nhận trong quý IV/2015, lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Tổng công ty là 264 tỉ đồng, tăng hơn 107 tỉ đồng so với cùng kỳ 2014. Với kết quả kinh doanh khả quan của quý IV cũng như các quý trước đó, tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2015 của KBC được ghi nhận đạt 621,6 tỉ đồng, tăng gần gấp 2 lần so với năm 2014 (năm 2014, KBC đạt lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp là 312 tỉ đồng).

Theo thuyết minh báo cáo tài chính thì, tính đến 31/12/2015,  KBC có khoản phải thu của khách hàng lên tới 556 tỉ đồng. Những khách hàng này được xác định là Công ty TNHH Heengsung Electronics Vietnam; Công ty Cổ phần Dịch vụ Kinh Bắc; Công ty Cổ phần Đầu tư Sài Gòn; Công ty TNNHH LG Electronics Việt Nam Hải Phòng…

KBC cũng có khoản phải thu dài hạn của khách hàng là 332 tỉ đồng và được ghi nhận là khoản phải thu ngắn hạn, dài hạn từ Công ty Cổ phần Dịch vụ Kinh Bắc liên quan đến doanh thu cho thuế đất có cơ sở hạ tầng, bán nhà xưởng tại các Khu công nghiệp Quế Võ mở rộng, Khu công nghiệp Tràng Duệ, Khu công nghiệp Quang Châu. Những khoản phải thu này được cam kết thanh toán không muộn hơn ngày 31/12/2017 và có lãi suất trả chậm là 8%/năm và 9%/năm.

Hàng tồn kho của KBC cũng tăng mạnh, từ 7.600 tỉ đồng năm 2014 lên 8.300 tỉ đồng năm 2015 và được ghi nhận là khoản chi phí sản xuất dở dang tại các dự án Khu công nghiệp và Khu đô thị Tràng Cát; Khu công nghiệp Tân Phú Trung; Khu đô thị Phúc Ninh; Khu công nghiệp Tràng Duệ; Khu công nghiệp và Khu đô thị Quang Châu; Khu công nghiệp Nam Sơn – Hạp Lĩnh; Khu công nghiệp Quế Võ hiện hữu và mở rộng…

Ngoài ra, KBC cũng đang đầu tư vào các công ty liên kết như Công ty Cổ phần đầu tư Sài Gòn – Huế; Công ty cổ phần Công nghệ Viễn Thông Sài Gòn; Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Khu Công nghệ cao Sài Gòn… với số tiền hơn 462 tỉ đồng.

Giải trình kết quả kinh doanh hợp nhất quý IV/2015, KBC cho biết, lợi nhuận hợp nhất sau thuế quý IV/2015 là 263,9 tỉ đồng, tăng 106,6 tỉ đồng so với cùng kỳ 2014 chủ yếu là do Tổng công ty đã giảm được chi phí như chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý và thanh lý các khoản đầu tư.

Ông Đặng Thành Tâm tự ứng cử ĐBQH
Công ty của ông Đặng Thành Tâm thua lỗ triền miên
Giảng viên ĐH Hùng Vương bị cho thôi việc

Mai Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 88,000
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 87,900
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 29/10/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 29/10/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 8,880
Trang sức 99.9 8,675 8,870
NL 99.99 8,735
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 8,890
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 8,890
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 29/10/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 29/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 29/10/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 29/10/2024 02:00