Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ông chủ Amazon nghỉ hưu với khối tài sản "khủng"

07:24 | 06/07/2021

288 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhà sáng lập kiêm giám đốc điều hành tập đoàn Amazon, tỷ phú Jeff Bezos, chính thức về hưu ngày 5/7 sau gần 30 năm gây dựng và gắn bó với đế chế kinh doanh này.
Ông chủ Amazon nghỉ hưu với khối tài sản khủng - 1
Tỷ phú Jeff Bezos chính thức từ chức giám đốc điều hành Amazon từ ngày 5/6 (Ảnh: Getty).

Tỷ phú Bezos được cho là sẽ dành nhiều thời gian hơn cho các sáng kiến như Bezos Earth Fund, với cam kết đầu tư 10 tỷ USD để hỗ trợ các chương trình chống biến đổi khí hậu, hay đầu tư cho công ty trong lĩnh vực không gian Blue Origin. Trong khi đó, việc điều hành tập đoàn "nghìn tỷ USD" Amazon được giao lại cho Andy Jassy, người từng phụ trách mảng điện toán đám mây của Amazon.

Tỷ phú Bezos nghỉ hưu ở tuổi 57 với khối tài sản ước tính 197 tỷ USD. Khối tài sản này của Bezos ước tính nhiều gấp đôi của Hoàng gia Anh, thậm chí vượt GDP của một số quốc gia. Theo tính toán của Business Insider, mỗi giây tỷ phú này kiếm được nhiều tiền hơn thu nhập trung bình một tuần của một lao động Mỹ.

Bất chấp đại dịch, tài sản của người giàu nhất thế giới này đã tăng gần 80 tỷ USD trong năm 2020, chủ yếu nhờ giá cổ phiếu tăng. Sự giàu có cũng khiến Jeff Bezos khó tránh khỏi những ý kiến chỉ trích cho rằng ông và nhiều người giàu có khác ở Mỹ đóng rất ít thuế thu nhập.

Theo một báo cáo công bố tháng trước của tổ chức Propublica, Bezos không đóng đồng thuế nào vào năm 2007 mặc dù vào năm đó khối tài sản của tỷ phú này tăng thêm 3,8 tỷ USD. Từ năm 2014 đến 2018, Bezos chỉ đóng mức thuế cực thấp. Báo cáo cũng nói rằng, từ năm 2006 đến 2018, tài sản của Bezos tăng thêm 127 tỷ USD, nhưng tỷ phú này chỉ kê khai 6,5 tỷ USD.

Bezos từ chức giám đốc điều hành Amazon chỉ hai tuần trước khi ông và một số nhân vật khác có chuyến du hành vào vũ trụ. Theo kế hoạch, ông cùng với em trai Mark Bezos và một số vị khách sẽ lên tàu vũ trụ New Shepard gồm 6 chỗ ngồi của công ty Blue Origin để bay vào vũ trụ ngày 20/7 tới. Chuyến du hành sẽ kéo dài 10 phút, trong đó hành khách sẽ được đưa lên trên đường Karman ở độ cao khoảng 100 km so với bề mặt trái đất, đánh dấu ranh giới được công nhận giữa khí quyển Trái đất và vũ trụ.

Blue Origin đã bán đấu giá các tấm vé cho một số hành khách trên chuyến bay, trong đó, em trai Bezos được cho là đã chi 28 triệu USD để trở thành chủ nhân của một trong các tấm vé.

Trong khi chuyến bay nhận được nhiều sự quan tâm và được coi là bước ngoặt trong cuộc chạy đua vào vũ trụ của các tỷ phú công nghệ, Sputnik đưa tin, hàng chục nghìn người đã ký tên vào một bản kiến nghị trực tuyến kêu gọi cấm Bezos trở lại Trái đất sau chuyến du hành. "Hãy để ông ấy trở lại Trái đất nếu ông ấy đóng thuế nhiều hơn", một cư dân mạng bình luận.

Theo Dân trí

Tỷ phú Việt chơi ván cờ lớn, gom 3 tỷ USD từ nước ngoàiTỷ phú Việt chơi ván cờ lớn, gom 3 tỷ USD từ nước ngoài
Tỷ phú Phạm Nhật Vượng, Nguyễn Đăng Quang gia tăng đầu tư vào Mỹ, ĐứcTỷ phú Phạm Nhật Vượng, Nguyễn Đăng Quang gia tăng đầu tư vào Mỹ, Đức
Tỷ phú giàu nhất Ấn Độ giúp Tỷ phú giàu nhất Ấn Độ giúp "hỏa ngục Covid-19" hút FDI kỷ lục
Giới siêu giàu ồ ạt đổ tiền về Singapore, mua cả xe Bentley qua mạngGiới siêu giàu ồ ạt đổ tiền về Singapore, mua cả xe Bentley qua mạng
Tỷ phú Nguyễn Đăng Quang rót 15 triệu USD vào Phúc LongTỷ phú Nguyễn Đăng Quang rót 15 triệu USD vào Phúc Long
Thời của thế hệ F2, con trai các tỷ phú giàu cỡ nào?Thời của thế hệ F2, con trai các tỷ phú giàu cỡ nào?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,700 85,700
AVPL/SJC HCM 82,700 85,700
AVPL/SJC ĐN 82,700 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200 84,500
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 84,400
AVPL/SJC Cần Thơ 82,700 85,700
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.000 85.200
TPHCM - SJC 82.700 85.700
Hà Nội - PNJ 84.000 85.200
Hà Nội - SJC 82.700 85.700
Đà Nẵng - PNJ 84.000 85.200
Đà Nẵng - SJC 82.700 85.700
Miền Tây - PNJ 84.000 85.200
Miền Tây - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.000 85.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.700 85.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.900 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.820 84.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.950 83.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.190 77.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.280 63.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.350 57.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.810 55.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.420 51.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.300 49.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.990 35.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.510 31.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.700 28.100
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,320 8,530
Trang sức 99.9 8,310 8,520
NL 99.99 8,360
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,310
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,410 8,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,410 8,540
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,570
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,570
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,570
Cập nhật: 21/11/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,180.38 16,343.82 16,868.15
CAD 17,739.39 17,918.58 18,493.43
CHF 28,054.86 28,338.25 29,247.37
CNY 3,419.22 3,453.75 3,564.55
DKK - 3,544.55 3,680.28
EUR 26,241.47 26,506.53 27,680.33
GBP 31,400.68 31,717.86 32,735.41
HKD 3,180.05 3,212.17 3,315.22
INR - 300.06 312.05
JPY 158.24 159.84 167.44
KRW 15.78 17.54 19.03
KWD - 82,516.62 85,815.53
MYR - 5,626.82 5,749.54
NOK - 2,269.24 2,365.59
RUB - 240.30 266.01
SAR - 6,745.96 6,993.92
SEK - 2,280.95 2,377.80
SGD 18,517.13 18,704.17 19,304.23
THB 650.25 722.50 750.17
USD 25,170.00 25,200.00 25,499.00
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,201.00 25,499.00
EUR 26,359.00 26,465.00 27,543.00
GBP 31,573.00 31,700.00 32,636.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,308.00
CHF 28,190.00 28,303.00 29,142.00
JPY 160.01 160.65 167.45
AUD 16,265.00 16,330.00 16,811.00
SGD 18,629.00 18,704.00 19,210.00
THB 716.00 719.00 749.00
CAD 17,844.00 17,916.00 18,415.00
NZD 14,750.00 15,231.00
KRW 17.47 19.18
Cập nhật: 21/11/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25341 25341 25499
AUD 16201 16301 16866
CAD 17831 17931 18486
CHF 28294 28324 29127
CNY 0 3472.9 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26376 26476 27351
GBP 31697 31747 32850
HKD 0 3266 0
JPY 160.18 160.68 167.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18548 18678 19406
THB 0 676.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8570000
XBJ 8000000 8000000 8570000
Cập nhật: 21/11/2024 05:00