Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chứng khoán Châu Á “sập sàn”

Lại một cuộc suy thoái mới?

15:56 | 18/01/2016

944 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đã có những dự đoán về một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu trong năm 2016 khi giá dầu xuống mức thấp nhất kể từ 2003 và chứng khoán Châu Á bất ngờ giảm xuống mức thấp nhất kể từ 2011.
lai mot cuoc suy thoai moi
 

Giá dầu có lẽ chỉ là mồi lửa cho những cuộc tháo chạy trên sàn chứng khoán trong ngày 18/1. Một áp lực giảm giá khủng khiếp đang tiếp tục được đẩy lên mặt hàng này khi Iran được tự do cung ứng dầu ra thế giới sau khi lệnh trừng phạt kinh tế chấm dứt. Những dự báo cho thấy giá dầu có thể xuống mức 25USD/ thùng – không xa so với mức loanh quanh 28 USD/thùng được giao dịch hôm nay.

Tuy nhiên, áp lực lớn nhất được cho là từ Trung Quốc, khi nước này tiếp tục những biện pháp hỗ trợ đồng nội tệ. Nhiều chuyên gia nhận định, nếu như ngày mai – 19/1, Trung Quốc cung cấp con số GDP quý IV/2015 không khả quan thì rất có thể châu Á sẽ chứng kiến thêm một cuộc tháo chạy mới.

Chỉ số chứng khoán châu Á-Thái Bình Dương ngoại trừ Nhật Bản MSCI đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 10/2011 và tiếp tục giảm xuống 0,5% lúc giao dịch.

Bên cạnh đó, chỉ số Nikkei N225 của Nhật Bản cũng giảm mạnh tới 2,8% xuống mức thấp nhất 1 năm qua. Chỉ số này đã giảm 20% so với mức đỉnh được giao dịch vào hồi tháng 6/2015.

Chỉ số Shanghai Composite SSEC ban đầu cũng chọc thủng mức thấp trong ngày và cuối cùng là tăng nhẹ 1%. Tuy nhiên, chỉ số này vẫn giảm 17% trong tháng này.

Tại Wall Street, chỉ số S&P 500 cũng chạm mức thấp nhất trong 15 tháng qua vào ngày thứ 6, trước khi thị trường nghỉ lễ hôm thứ 2.

Thị trường chứng khoán Việt Nam đã có một ngày tiêu cực khi chỉ số VN-Index mất 17,36 điểm tương đương 3,2%; HNX – Index mất 2,31 điểm tương đương 3,08%

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 ▲250K 83,150 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 ▲250K 83,050 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 27/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 ▲400K 83.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 ▲400K 83.120 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 ▲400K 82.470 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 ▲360K 76.310 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 ▲300K 62.550 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 ▲280K 56.730 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 ▲260K 54.230 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 ▲240K 50.900 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 ▲230K 48.820 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 ▲160K 34.760 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 ▲150K 31.350 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 ▲140K 27.610 ▲140K
Cập nhật: 27/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,165 ▲40K 8,340 ▲40K
Trang sức 99.9 8,155 ▲40K 8,330 ▲40K
NL 99.99 8,200 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,200 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,270 ▲40K 8,380 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,270 ▲40K 8,380 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,270 ▲40K 8,380 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 27/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 ▲200K 83,000 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 ▲200K 83,100 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 81,450 ▲250K 82,700 ▲300K
Nữ Trang 99% 79,881 ▲297K 81,881 ▲297K
Nữ Trang 68% 53,892 ▲204K 56,392 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 32,139 ▲125K 34,639 ▲125K
Cập nhật: 27/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17
CAD 17,770.15 17,949.65 18,526.45
CHF 28,333.92 28,620.12 29,539.81
CNY 3,435.05 3,469.75 3,581.78
DKK - 3,616.14 3,754.81
EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58
GBP 32,081.68 32,405.74 33,447.08
HKD 3,080.79 3,111.91 3,211.91
INR - 293.17 304.90
JPY 165.21 166.88 174.83
KRW 16.14 17.94 19.46
KWD - 80,449.34 83,669.92
MYR - 5,900.25 6,029.25
NOK - 2,282.53 2,379.56
RUB - 253.11 280.21
SAR - 6,537.35 6,799.06
SEK - 2,377.23 2,478.29
SGD 18,675.83 18,864.48 19,470.68
THB 669.61 744.01 772.54
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 27/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00
GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00
JPY 165.05 165.71 173.29
AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00
SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00
THB 737.00 740.00 774.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00
NZD 15,304.00 15,815.00
KRW 17.84 19.72
Cập nhật: 27/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24430 24430 24790
AUD 16570 16670 17242
CAD 17890 17990 18541
CHF 28657 28687 29481
CNY 0 3472.7 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27031 27131 28006
GBP 32434 32484 33587
HKD 0 3170 0
JPY 168.06 168.56 175.08
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15320 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18782 18912 19644
THB 0 703.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 27/09/2024 14:00