Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Kiến tạo tương lai với PVcomBank

10:50 | 09/05/2016

201 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ 9/5 đến hết 6/8, PVcomBank sẽ triển khai chương trình khuyến mại “Cùng bạn kiến tạo tương lai” với tổng giải thưởng trị giá hơn 2 tỷ đồng.
tin nhap 20160509104511
Chương trình "Cùng bạn kiến tạo tương lai" của PVcomBank.

Tham gia chương trình, mỗi sổ Tiết kiệm Tích lũy mở mới có số tiền gửi ban đầu từ 50 triệu trở lên, kỳ hạn tối thiểu 6 tháng và mỗi tài khoản thanh toán cá nhân mở mới duy trì số dư tối thiểu 1 triệu trong 1 tháng được tặng 1 áo mưa cao cấp.

Với khách hàng tham gia Tiền gửi chương trình khuyến mãi, mỗi sổ tiết kiệm từ 30 triệu đồng trở lên có số tiền gửi quy đổi 1 tháng đạt tối thiểu 200 triệu đồng được 1 lần cào may mắn nhận một trong những quà tặng: áo mưa, ô, voucher 1 năm miễn phí tiền điện trị giá 5 triệu đồng, voucher 1 năm miễn phí tiền xăng trị giá 4 triệu đồng, voucher 1 năm miễn phí tiền điện thoại trị giá 3 triệu đồng. Cơ hội trúng thưởng cho khách hàng là 100%.

Không chỉ nhận được quà tặng ngay hay cơ hội tham gia cào trúng thưởng 100%, khách hàng gửi tiết kiệm và duy trì số dư trên tài khoản thanh toán đều được nhận thêm cơ hội tham gia quay thưởng cuối chương trình.

Theo đó, mỗi 10 triệu đồng kỳ hạn 1 tháng, khách hàng tham gia Tiền gửi chương trình khuyến mãi và Tiết kiệm Tích lũy được nhận 1 series quay thưởng; khách hàng có tài khoản thanh toán cá nhân tại PVcomBank duy trì số dư trung bình trong thời gian chương trình từ 1 triệu đồng trở lên cũng được nhận 1 series quay thưởng. Giải thưởng may mắn dành tặng cho khách hàng là 1 sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng, 1 sổ tiết kiệm trị giá 150 triệu đồng và 1 sổ tiết kiệm trị giá 100 triệu đồng.

Với những giải thưởng dành tặng cho khách hàng sử dụng dịch vụ tài khoản thanh toán cá nhân và gửi tiết kiệm, PVcomBank mong muốn hỗ trợ khách hàng đến gần hơn và nhanh hơn cho những dự định trong cuộc sống.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 81,800
AVPL/SJC HCM 79,800 81,800
AVPL/SJC ĐN 79,800 81,800
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 81,800
Cập nhật: 20/09/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 79.200
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 78.100 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 78.100 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 78.100 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 78.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 78.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 78.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 72.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 59.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 53.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 51.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 48.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 46.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 29.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 26.150
Cập nhật: 20/09/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 7,890
Trang sức 99.9 7,695 7,880
NL 99.99 7,710
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 7,930
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 20/09/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 20/09/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 01:45