Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

iPhone 5s bắt đầu giảm giá mạnh

06:48 | 22/09/2014

2,002 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngay sau sự ra mắt của iPhone 6 và 6+ thế hệ mới, các sản phẩm iPhone 5S đang được phân phối trên thị trường Việt Nam đã bắt đầu giảm giá.

iPhone 5s bắt đầu giảm giá mạnh

Tham khảo tại hệ thống cửa hàng F.Studio và FPT Shop, nơi phân phối sản phẩm Apple chính hãng: theo đó, sẽ được giảm giá 1.000.000 đồng chỉ còn 15.490.000 đồng và iPhone 5s 32GB giảm lên đến 2.000.000 đồng chỉ còn 17.490.000 đồng.

Với mức giá ưu đãi như hiện tại có thể nói đây là sự lựa chọn tốt cho người tiêu dùng đang mong muốn sở hữu sản phẩm iPhone của Apple. Cùng với chương trình “ vẫn đang được triển khai tại FPT Shop và F.Studio by FPT, đây là một giải pháp hoàn hảo cho người tiêu dùng mua iPhone 5s ngay trong thời điểm hiện tại. Theo đó, khi mua iPhone 5s từ ngày 03/07 đến hết năm 2014, bạn sẽ được ưu tiên đổi iPhone 6 trong tương lai với giá chỉ bằng 50% giá bán lẻ iPhone 6 tại thời điểm đổi.

Tính đến hết tháng 9/2014, đã có với thương hiệu F.Studio by FPT được thành lập. Trong đó, có hai cửa hàng đạt chuẩn APR 2.0 tại Royal City (HN) và Union Square (Tp.HCM), và ngoài ra còn có hơn 150 iCorner bên trong chuỗi bán lẻ FPT Shop trên cả nước. Hãng tin Bloomberg nhận định vào tháng 7 năm nay rằng: “F.Studio là đại lý ủy quyền chính thức của Apple tại Việt Nam ở cấp độ APR (Apple Premium Reseller), một đối tác đảm bảo về chất lượng, dịch vụ và bảo hành, cũng như chính sách hỗ trợ. Đây là một thương hiệu đáng tin cậy nhiều năm qua.”, 

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 80,150
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 80,050
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Cập nhật: 24/09/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.300 ▲400K 81.400 ▲300K
TPHCM - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 80.300 ▲400K 81.400 ▲300K
Hà Nội - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 80.300 ▲400K 81.400 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 80.300 ▲400K 81.400 ▲300K
Miền Tây - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.300 ▲400K 81.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.300 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.200 ▲500K 81.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.120 ▲500K 80.920 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.290 ▲490K 80.290 ▲490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.800 ▲460K 74.300 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.500 ▲370K 60.900 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.830 ▲340K 55.230 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.400 ▲320K 52.800 ▲320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.160 ▲300K 49.560 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.140 ▲300K 47.540 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.450 ▲210K 33.850 ▲210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.130 ▲190K 30.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.480 ▲160K 26.880 ▲160K
Cập nhật: 24/09/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 8,080
Trang sức 99.9 7,895 8,070
NL 99.99 7,940
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 8,120
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 8,120
Miếng SJC Thái Bình 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Cập nhật: 24/09/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
SJC 5c 81,500 ▲1500K 83,520 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▲1500K 83,530 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,800 ▲300K 81,100 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,800 ▲300K 81,200 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 79,700 ▲300K 80,700 ▲300K
Nữ Trang 99% 77,901 ▲297K 79,901 ▲297K
Nữ Trang 68% 52,531 ▲204K 55,031 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 31,305 ▲125K 33,805 ▲125K
Cập nhật: 24/09/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,390.39 16,555.95 17,087.91
CAD 17,748.41 17,927.68 18,503.72
CHF 28,344.66 28,630.97 29,550.91
CNY 3,422.66 3,457.23 3,568.85
DKK - 3,601.16 3,739.24
EUR 26,661.10 26,930.40 28,124.32
GBP 32,031.73 32,355.28 33,394.89
HKD 3,084.08 3,115.24 3,215.33
INR - 294.13 305.90
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.95 17.72 19.23
KWD - 80,560.19 83,784.93
MYR - 5,808.01 5,934.98
NOK - 2,299.99 2,397.76
RUB - 256.34 283.78
SAR - 6,548.74 6,810.88
SEK - 2,367.23 2,467.86
SGD 18,595.01 18,782.84 19,386.35
THB 660.58 733.98 762.12
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 24/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 24/09/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 24810
AUD 16559 16609 17211
CAD 17918 17968 18519
CHF 28727 28827 29434
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27013 27063 27865
GBP 32542 32592 33344
HKD 0 3155 0
JPY 168.28 168.78 175.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15234 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18777 18827 19479
THB 0 706.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 24/09/2024 09:00