Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hiệu suất hoạt động của nhà máy Nghi Sơn tăng, củng cố triển vọng của PVT

14:04 | 24/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty CP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) dự báo, năm 2019 tăng trưởng EPS cốt lõi của Tổng công ty CP Vận tải Dầu khí (PVTrans, MCK: PVT) sẽ đạt 6,6% nhờ hiệu suất hoạt động tại Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn tăng, đóng góp của 4 tàu chở LPG mới, một tàu chở than đã mua năm 2018, một tàu chở dầu sản phẩm mới trong quý I/2019 và một tàu chở dầu thô từ quý II/2019.    
hieu suat hoat dong cua nha may nghi son tang cung co trien vong cua pvtPVTrans đón đầu thị trường vận tải biển 2019
hieu suat hoat dong cua nha may nghi son tang cung co trien vong cua pvtPVT – Tâm điểm đầu tư trên thị trường
hieu suat hoat dong cua nha may nghi son tang cung co trien vong cua pvtNghi Sơn đi vào hoạt động thương mại củng cố triển vọng tích cực của PVT

VCSC cũng nhận định lạc quan về triển vọng của PVT và dự báo EPS cốt lõi đạt tăng trưởng kép hàng năm của PVT là 10,4% trong 5 năm nhờ đóng góp của Nghi Sơn từ năm 2020 trở đi và các hợp đồng vận chuyển than/LPG mới.

Các chuyên gia trong ngành dự báo, ngành vận tải dầu thô sẽ bước vào chu kỳ tăng vào năm 2020, cho nên năm 2019 và đầu năm 2020 là thời điểm phù hợp để mua tàu chở dầu thô cỡ lớn VLCC (Very Large Crude Carrier). Ngoài ra, PVT cũng lập một phương án thận trọng nhất cho tàu VLCC và phướng án này cho thấy rủi ro của khoản đầu tư này là hạn chế.

hieu suat hoat dong cua nha may nghi son tang cung co trien vong cua pvt
Tàu PVT Hera

Năm 2019, PVT tiếp tục đầu tư mạnh để phát triển và trẻ hóa đội tàu, nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo cho chiến lược phát triển bền vững trong dài hạn.

Trong đó, Công ty mẹ PVTrans dự kiến đầu tư 1 tàu chở dầu sản phẩm/hóa chất khoảng 10.000 - 20.000 DWT; 1 tàu chở hàng rời khoảng 50.000 - 80.000 DWT (dự án chuyển tiếp từ năm 2018).

Các đơn vị thành viên của PVTrans như Công ty PV Trans Pacific sẽ đầu tư 1 tàu vận chuyển dầu thô cỡ VLCC phục vụ vận chuyển dầu thô cho Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn và 1 tàu vận chuyển dầu thô cỡ Aframax (trọng tải 80.000 - 120.000 DWT).

Công ty Nhật Việt Trans sẽ đầu tư 1 tàu vận tải khí hóa lỏng LPG có sức chở khoảng 3.000 CBM và 1 tàu/sà lan chở than trọng tải khoảng 10.000 - 15.000 DWT.

Công ty Gas Shipping đầu tư 1 tàu VLGC (tàu chở khí loại siêu lớn) có sức chở đến 85.000 CBM và 1 tàu vận tải LPG có sức chở khoảng 5.000 CBM.

Công ty Phương Đông Việt đầu tư 3 tàu chở dầu sản phẩm/hóa chất trọng tải khoảng 10.000 - 20.000 DWT, trong đó có 1 tàu chuyển tiếp và 2 tàu chở dầu sản phẩm/hóa chất loại 20.000 DWT.

Công ty PVTrans Vũng Tàu đầu tư 1 tàu chở hàng rời loại Handysize (trọng tải từ 15.000 - 35.000 DWT).

PVT hiện đang giao dịch tại mức EV/EBITDA 4,2 lần, thấp hơn 51% so với các công ty khác cùng ngành trong khu vực trong khi vượt trội hơn hẳn về ROE và tỷ lệ đòn bẩy.

VCSC đưa ra khuyến nghị “Mua” dành cho PVT với giá mục tiêu là 22.800 đồng/cổ phiếu. PVT hiện giao dịch quanh mức giá 16.500 đồng/cổ phiếu.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 08:45