Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội sẽ sáp nhập các xã, phường như thế nào?

13:24 | 29/11/2023

662 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Bộ Nội vụ đã công bố nội dung phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2025 của TP Hà Nội để lấy ý kiến các Bộ ngành.
Hai thành phố mới sắp hình thành ở Hà Nội sẽ có thẩm quyền gì?Hai thành phố mới sắp hình thành ở Hà Nội sẽ có thẩm quyền gì?
Hà Nội nêu lý do không nên sáp nhập quận Hoàn KiếmHà Nội nêu lý do không nên sáp nhập quận Hoàn Kiếm
Hà Nội triển khai thẻ vé xe buýt điện tửHà Nội triển khai thẻ vé xe buýt điện tử
Hà Nội sẽ sáp nhập các xã, phường như thế nào?
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Cụ thể, về phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sắp xếp, Hà Nội đề xuất nhập 92 xã thành 45 xã, giảm 47 xã.

Về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thành đơn vị hành chính đô thị cùng cấp hoặc sắp xếp đơn vị hành chính nông thôn với đơn vị hành chính đô thị cấp xã, Hà Nội đề xuất nhập 48 xã, phường, thị trấn thành 27 xã, phường, thị trấn.

Cũng theo phương án, sẽ nhập 6 phường của quận Đống Đa thành 4 phường. Cụ thể, nhập phường Khâm Thiên và Trung Phụng thành đơn vị hành chính mới. Sáp nhập một phần phường Ngã Tư Sở vào phường Khương Thượng và nhập một phần phường Ngã Tư Sở vào phường Thịnh Quang. Sáp nhập một phần phường Trung Tự và phường Phương Liên, nhập một phần phường Trung Tự vào phường Kim Liên.

Đối với quận Hai Bà Trưng, Hà Nội đề xuất nhập 7 phường thành 4 phường. Cụ thể, nhập phường Đồng Nhân và phường Đống Mác thành đơn vị hành chính mới. Sáp nhập một phần phường Cầu Dền vào phường Bách Khoa. Nhập một phần phường Cầu Dền vào phường Thanh Nhàn và nhập phường Quỳnh Lôi và phường Bạch Mai.

Tại quận Thanh Xuân, Hà Nội đề xuất sáp nhập 4 phường thành 2 phường. Cụ thể, nhập phường Thanh Xuân Bắc và phường Thanh Xuân Nam thành đơn vị hành chính mới. Nhập phường Hạ Đình và phường Kim Giang thành đơn vị hành chính mới.

Theo thống kê của UBND TP Hà Nội, giai đoạn 2023-2025, thành phố có 173 đơn vị hành chính cấp xã thuộc diện sáp nhập do không đủ tiêu chí về diện tích, dân số.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 01:03

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 01:03
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 01:03