Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội: Những doanh nghiệp nào bị thanh tra chậm đóng bảo hiểm xã hội?

09:40 | 22/03/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bảo hiểm xã hội thành phố, Công an Hà Nội công bố quyết định thanh tra hàng loạt đơn vị chậm đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian thanh tra bắt đầu từ ngày 21/3 đến hết ngày 29/3/2023.
Kiến nghị khởi tố hơn 300 vụ vi phạm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tếKiến nghị khởi tố hơn 300 vụ vi phạm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Xử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYTXử phạt hơn 2.600 trường hợp vi phạm về đóng BHXH, BHYT

Cụ thể, sẽ có 3 đoàn thanh tra, mỗi đoàn 6 thành viên tiến hành thanh tra, kiểm tra 20 đơn vị chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN của người lao động từ ngày 1/1/2022 đến thời điểm thanh tra.

Căn cứ vào kết quả thanh tra, tùy theo mức độ, Đoàn tranh tra liên ngành sẽ đưa ra biện pháp xử lý tại chỗ hoặc đề xuất phương án xử lý với cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của các đơn vị, doanh nghiệp.

Hà Nội: Những doanh nghiệp nào bị thanh tra chậm đóng bảo hiểm xã hội?
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Tại buổi công bố Quyết định thanh tra, Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội Võ Thị Ngọc Yến nhấn mạnh, điểm mới của hoạt động thanh tra dịp này là lực lượng chức năng yêu cầu đơn vị, doanh nghiệp khắc phục ngay, triệt để những vấn đề tồn tại.

Với số tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN, các đơn vị, doanh nghiệp cần hoàn thành dứt điểm 100%, không có chuyện khắc phục dần từng phần như trước đây.

Sau khi công bố các Quyết định thanh tra, các đơn vị nếu không chủ động khắc phục số tiền chậm đóng, đoàn thanh tra sẽ lập biên bản để xử lý sai phạm.

Cũng theo Quyết định của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố, Hà Nội: Đoàn 1 do ông Nguyễn Văn Bùi - Phó Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm trưởng đoàn, thực hiện thanh tra tại 7 đơn vị chậm đóng BHXH:

Công ty CP Thương mại Nam Thăng Long; Công ty CP Giải pháp Sinnovasoft; Công ty CP Đầu tư phát triển ACOBA An Bình; Công ty TNHH House 3D; Công ty TNHH Cơ khí và Tự động hoá Công nghiệp; Công ty CP Thương mại và Kỹ thuật Việt Sing; Công ty CP Kỹ nghệ Điện chiếu sáng Việt Nam.

Đoàn 2 do bà Võ Thị Ngọc Yến - Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm trưởng đoàn, thực hiện thanh tra tại 6 đơn vị chậm đóng BHXH:

Công ty TNHH Sản xuất Sunflower; Công ty CP Đầu tư xây dựng Phát triển nhà Vạn Xuân; Công ty CP Xây dựng và Đầu tư An Thịnh; Công ty TNHH Thương mại Thời trang Hải Đăng; Công ty CP Toàn Phong; Viện Kỹ thuật và Công nghệ môi trường.

Đoàn 3 do bà Đào Thị Kim Chi - Phó Chánh Thanh tra, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm trưởng đoàn, thực hiện thanh tra tại 7 đơn vị chậm đóng BHXH:

Công ty CP Nội thất Vĩnh An; Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Quốc Bảo; Công ty CP Xây dựng và Tư vấn MT Hoàng Huy; Công ty CP Cơ khí Vận tải 1-5; Công ty CP Đầu tư xây lắp Toàn Cầu; Công ty CP Đầu tư BKG Việt Nam; Công ty CP Xây dựng Số 1 Sông Hồng.

Theo ông Chu Quang Dũng, Phó Trưởng phòng Thanh tra, kiểm tra, Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội, hiện nay chưa có quy định về việc giảm lãi, khoanh nợ đối với các đơn vị chậm đóng bảo hiểm xã hội. Không những thế, các đơn vị chậm nộp bảo hiểm xã hội còn phải chịu xử phạt vi phạm hành chính. Đồng thời, tại Điều 214, 216 Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 quy định về việc phạt tiền, phạt tù đối với tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,850 ▼50K 88,250 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 87,750 ▼50K 88,150 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 24/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 24/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,670 ▼30K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,660 ▼30K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,690 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,760 ▼30K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,760 ▼30K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,760 ▼30K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 24/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,440.01 16,606.08 17,138.80
CAD 17,912.93 18,093.87 18,674.33
CHF 28,583.37 28,872.09 29,798.31
CNY 3,475.64 3,510.75 3,623.37
DKK - 3,607.43 3,745.57
EUR 26,710.07 26,979.87 28,174.60
GBP 32,001.08 32,324.33 33,361.30
HKD 3,187.58 3,219.78 3,323.07
INR - 301.42 313.47
JPY 160.64 162.26 169.98
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 82,781.19 86,090.60
MYR - 5,785.64 5,911.82
NOK - 2,270.33 2,366.72
RUB - 251.90 278.85
SAR - 6,747.80 7,017.56
SEK - 2,352.09 2,451.95
SGD 18,739.79 18,929.08 19,536.33
THB 664.70 738.56 766.84
USD 25,203.00 25,233.00 25,473.00
Cập nhật: 24/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,233.00 25,473.00
EUR 26,857.00 26,965.00 28,052.00
GBP 32,203.00 32,332.00 33,278.00
HKD 3,204.00 3,217.00 3,318.00
CHF 28,760.00 28,876.00 29,722.00
JPY 162.49 163.14 170.14
AUD 16,549.00 16,615.00 17,101.00
SGD 18,873.00 18,949.00 19,466.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 18,035.00 18,107.00 18,616.00
NZD 15,014.00 15,499.00
KRW 17.63 19.37
Cập nhật: 24/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25240 25240 25473
AUD 16528 16628 17198
CAD 18036 18136 18696
CHF 28931 28961 29768
CNY 0 3533.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26971 27071 27944
GBP 32348 32398 33516
HKD 0 3220 0
JPY 163.57 164.07 170.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15081 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18852 18982 19713
THB 0 697.1 0
TWD 0 772 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8850000
Cập nhật: 24/10/2024 11:00