Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Hà Nội: Nhiều doanh nghiệp “chây ỳ” nợ thuế số tiền lớn

20:14 | 18/04/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mới đây, Cục Thuế Hà Nội công khai danh sách 4.383 người nộp thuế nợ tiền thuế và các khoản thu khác đến thời điểm khóa sổ ngày 31/12/2022, với số tiền hơn 9.250 tỷ đồng. Trong đó, có những công ty nợ trên 20 tỷ tiền thuế, như: Công ty cổ phần Công nghệ thương mại Giga; Công ty Cổ phần Tập đoàn Điện tử công nghiệp Việt Nam; Công ty cổ phần xây dựng số 8 Thăng Long…
8 tháng đầu năm, cưỡng chế thu 1.445 tỷ đồng tiền nợ thuế8 tháng đầu năm, cưỡng chế thu 1.445 tỷ đồng tiền nợ thuế
Hà Nội công khai danh tính loạt DN bất động sản, xây dựng chây ỳ nợ thuếHà Nội công khai danh tính loạt DN bất động sản, xây dựng chây ỳ nợ thuế

Theo Cục Thuế Hà Nội, số lượng người nộp thuế nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thuế đã thực hiện công khai năm 2022 nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước là 3.454 người nộp thuế, với số tiền gần 7.760 tỷ đồng.

Cùng với đó, số lượng người nộp thuế nợ tiền thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thuộc diện là người nộp thuế công khai lần đầu là 929 người nộp thuế, với số tiền nợ thuế hơn 1.490 tỷ đồng.

Hà Nội: Nhiều doanh nghiệp “chây ỳ” nợ thuế số tiền lớn
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Một số doanh nghiệp có số tiền nợ thuế lớn được Cục Thuế Hà Nội công khai lần đầu như: Công ty cổ phần Công nghệ thương mại Giga 1 có mã số thuế 0102349978 có địa chỉ tại tầng 4, tòa nhà Star Tower, lô D32 Khu đô thị mới Cầu Giấy, quận Cầu Giấy nợ 23 tỷ đồng.

Số tiền Công ty Giga 1 đã nộp đến cuối tháng 3/2023 là 2,5 tỷ đồng. Như vậy, công ty này còn nợ thuế hơn 20,5 tỷ đồng. Trong các khoản nợ thuế chây ỳ có thể kể đến nợ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh 19,7 tỷ đồng, tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp nợ trên 2 tỷ đồng…

Công ty cổ phần Đầu tư kinh doanh phát triển bất động sản FLC Homes có địa chỉ tại Bamboo Airways Tower số 265 Cầu Giấy nợ hơn 13 tỷ đồng, đến cuối tháng 3/2023 đã trả 1,2 tỷ đồng vào ngân sách nhà nước.

Cũng theo Cục Thuế Hà Nội, một số doanh nghiệp có số tiền nợ thuế lớn như Công ty cổ phần Tập đoàn Điện tử công nghiệp Việt Nam có mã số thuế 0100101837 nợ thuế “khủng” gần 98 tỷ đồng và trong quý 1/2023 vẫn chưa hề trả bất kỳ đồng nợ thuế nào.

Trong đó, tiền chậm nộp khác nợ hơn 31 tỷ đồng, tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng và nợ thuế giá trị gia tăng đều gần 21 tỷ đồng, tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và nợ thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh đều gần 12 tỷ đồng…

Công ty cổ phần Tập đoàn Điện tử công nghiệp Việt Nam có địa chỉ tại số 444 đường Bạch Đằng, hoạt động kinh doanh các lĩnh vực sản xuất các sản phẩm, linh kiện điện tử, điện dân dụng, các loại máy móc và thiết bị văn phòng; xây dựng các công trình giao thông, công trình kỹ thuật dân dụng... Đây là doanh nghiệp nằm trong danh sách nợ thuế chây ỳ của Cục Thuế Hà Nội trong rất nhiều năm nay.

Cùng với đó, hàng loạt doanh nghiệp trước đây thuộc Tổng công ty Thăng Long, một đơn vị xây dựng cầu đường lớn của Việt Nam, cũng nợ thuế kéo dài như: Công ty cổ phần Xây dựng số 8 Thăng Long có địa chỉ tại số 86 đường Tân Xuân, quận Bắc Từ Liêm nợ hơn 18 tỷ đồng; Công ty cổ phần Xây dựng số 9 Thăng Long có địa chỉ tại số 2 phố Tân Xuân nợ khoảng 16,5 tỷ đồng; Công ty cổ phần Xây dựng số 12 Thăng Long có địa chỉ tại số 134 đường Phạm Văn Đồng nợ khoảng 28,5 tỷ đồng…

Đặc biệt, Cục Thuế Hà Nội cho biết, sẽ tiếp tục tiến hành nhiều giải pháp quản lý, đôn đốc thu hồi nợ đọng. Cục Thuế cũng sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan, đề xuất các cấp có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế quyết liệt hơn, đặc biệt đối với các doanh nghiệp, các chủ đầu tư có nguồn tiền nhưng cố tình chây ỳ, không hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Một trong những điểm mới của Luật Quản lý thuế là bổ sung biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của người nộp thuế khi doanh nghiệp thuộc trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Để đôn đốc các khoản nợ thuế, bên cạnh thi hành các biện pháp nhắc nhở, cưỡng chế phù hợp để động viên người nộp thuế nộp tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước, nhiều cục thuế mạnh tay áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với cá nhân là người đại diện theo pháp luật và kỳ vọng mang lại hiệu quả tích cực cho công tác thu hồi nợ thuế.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
AVPL/SJC HCM 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,150 ▼200K 84,150 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 83,050 ▼200K 84,050 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,900 ▼100K 85,400 ▼400K
Cập nhật: 11/11/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
TPHCM - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Hà Nội - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Hà Nội - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Miền Tây - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Miền Tây - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 ▼300K 84.900 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 ▼100K 85.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 ▼300K 83.720 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 ▼300K 83.060 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 ▼280K 76.860 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 ▼230K 63.000 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 ▼210K 57.130 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 ▼200K 54.620 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 ▼180K 51.270 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 ▼180K 49.170 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 ▼130K 35.010 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 ▼110K 31.580 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 ▼100K 27.800 ▼100K
Cập nhật: 11/11/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,210 ▼30K 8,485 ▼55K
Trang sức 99.9 8,200 ▼30K 8,475 ▼55K
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,200 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,300 ▼30K 8,545 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,300 ▼30K 8,545 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,300 ▼30K 8,495 ▼55K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼10K 8,540 ▼60K
Cập nhật: 11/11/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.27 16,392.20 16,918.18
CAD 17,718.70 17,897.67 18,471.96
CHF 28,118.76 28,402.79 29,314.16
CNY 3,432.21 3,466.88 3,578.12
DKK - 3,565.71 3,702.27
EUR 26,394.67 26,661.29 27,842.10
GBP 31,813.14 32,134.48 33,165.59
HKD 3,171.85 3,203.89 3,306.69
INR - 298.99 310.95
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.69 17.43 18.92
KWD - 82,154.15 85,439.08
MYR - 5,682.11 5,806.07
NOK - 2,248.23 2,343.70
RUB - 246.68 273.08
SAR - 6,717.13 6,985.71
SEK - 2,286.42 2,383.51
SGD 18,550.51 18,737.89 19,339.14
THB 651.40 723.78 751.50
USD 25,086.00 25,116.00 25,476.00
Cập nhật: 11/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,115.00 25,455.00
EUR 26,556.00 26,663.00 27,788.00
GBP 32,032.00 32,161.00 33,156.00
HKD 3,186.00 3,199.00 3,306.00
CHF 28,305.00 28,419.00 29,294.00
JPY 161.26 161.91 169.11
AUD 16,350.00 16,416.00 16,926.00
SGD 18,708.00 18,783.00 19,327.00
THB 717.00 720.00 751.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,442.00
NZD 14,834.00 15,340.00
KRW 17.34 19.07
Cập nhật: 11/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25174 25174 25476
AUD 16320 16420 16982
CAD 17835 17935 18486
CHF 28440 28470 29263
CNY 0 3484.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26600 26700 27572
GBP 32155 32205 33308
HKD 0 3240 0
JPY 161.88 162.38 168.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14909 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18651 18781 19504
THB 0 681.6 0
TWD 0 782 0
XAU 8260000 8260000 8540000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 11/11/2024 21:00