Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giới siêu giàu Arab kiếm tiền thế nào

11:14 | 13/11/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Giới siêu giàu Các tiểu vương quốc Arab thống nhất không để tiền dưới gối hay nằm im trong tài khoản ngân hàng. 

Bạn sẽ không bao giờ tìm được một công thức thần kỳ nào để trở nên giàu có, trừ phi trúng số. Để kiếm được số tài sản triệu đôla, bạn cần nỗ lực rất nhiều. Và khi đã gia nhập câu lạc bộ siêu giàu, điều đầu tiên bạn cần làm là không để tiền dưới gối hay nằm im trong tài khoản ngân hàng.

Một nghiên cứu gần đây của New World Wealth đã chỉ ra cách giới siêu giàu Các tiểu vương quốc Arab thống nhất (UAE) đầu tư hoặc phân phối tài sản để ngày càng giàu. Trong hai thập kỷ qua, số người siêu giàu tại UAE đã tăng đáng kể. Nơi này hiện có ít nhất 88.700 triệu phú. Tổng tài sản của họ vào khoảng 470 tỷ USD, chiếm hơn nửa tài sản cá nhân tại UAE.

Nghiên cứu cũng chỉ ra giới siêu giàu nước này không để tiền ở nơi dễ tiếp cận. Thay vào đó, họ sẽ đầu tư vào một công ty, mua thêm nhà ở các địa điểm phổ biến như New York hay London, mua cổ phiếu, vàng hoặc các hàng hóa khác.

gioi sieu giau arab kiem tien the nao
Dubai - một trong các tiểu quốc thuộc UAE. Ảnh: Gulf News

Theo báo cáo của New World Wealth, các triệu phú dành 26% tài sản đổ vào các tài sản không có tính thanh khoản, như việc kinh doanh. Tiếp đó, 24% đổ vào cổ phiếu. Sau đó mới đến bất động sản (23%). Họ chỉ giữ khoảng 16% dưới dạng tiền mặt, hoặc gửi vào tài khoản ngân hàng, còn lại để mua các hàng hóa khác hoặc mua đồ sưu tầm.

Khá nhiều triệu phú UAE đã chuyển tài sản sang các thị trường khác, nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Đến cuối năm 2017, hơn một phần ba tài sản của họ được đầu tư ra nước ngoài. "Con số này cao hơn trung bình thế giới - 24%. Điều này cho thấy nhiều người giàu tận dụng UAE là căn cứ để quản lý việc kinh doanh và đầu tư của mình trên khắp thế giới. Đây cũng là xu hướng tại Singapore và Hong Kong", New World Wealth cho biết.

Các triệu phú UAE chủ yếu giàu lên nhờ dịch vụ tư vấn và tài chính, như ngân hàng, công ty luật, công ty tư vấn, quản lý quỹ và quản lý tài sản. Theo sau là dầu mỏ, khí đốt và nguyên liệu cơ bản. Cuối cùng là bất động sản và xây dựng. Theo danh sách tỷ phú thế giới Forbes công bố hồi tháng 3, UAE có 7 tỷ phú góp mặt.

Theo VnExpress.net

gioi sieu giau arab kiem tien the nao Vượt New York, Hong Kong là thành phố có nhiều người siêu giàu nhất thế giới
gioi sieu giau arab kiem tien the nao Mẹo quản lý tiền của giới siêu giàu
gioi sieu giau arab kiem tien the nao Giới siêu giàu Trung Quốc đua đòi học kiểu cách Tây

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 84,000
AVPL/SJC HCM 80,500 84,000
AVPL/SJC ĐN 80,500 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 81,100 ▲600K 82,400
Nguyên liệu 999 - HN 81,000 ▲600K 82,300
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 84,000
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
TPHCM - SJC 80.500 84.000
Hà Nội - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Hà Nội - SJC 80.500 84.000
Đà Nẵng - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 80.500 84.000
Miền Tây - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Miền Tây - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.800 ▼400K 82.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.700 ▼400K 81.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.620 ▼400K 81.420 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.790 ▼390K 80.790 ▼390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.250 ▼370K 74.750 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.880 ▼300K 61.280 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.170 ▼270K 55.570 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.730 ▼260K 53.130 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.470 ▼240K 49.870 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.430 ▼230K 47.830 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.650 ▼170K 34.050 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.310 ▼150K 30.710 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.650 ▼130K 27.050 ▼130K
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 ▲60K 8,310 ▼30K
Trang sức 99.9 8,010 ▲60K 8,300 ▼30K
NL 99.99 8,085 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 ▲60K 8,350 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 ▲60K 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 ▲60K 8,320 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,050 ▼30K 8,400 ▼30K
Cập nhật: 13/11/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,145.71 16,308.80 16,832.04
CAD 17,720.00 17,898.99 18,473.26
CHF 28,028.88 28,312.00 29,220.34
CNY 3,424.10 3,458.69 3,569.66
DKK - 3,545.96 3,681.76
EUR 26,254.69 26,519.89 27,694.34
GBP 31,503.16 31,821.38 32,842.32
HKD 3,178.11 3,210.21 3,313.21
INR - 299.71 311.69
JPY 158.30 159.90 167.51
KRW 15.60 17.34 18.81
KWD - 82,215.28 85,502.33
MYR - 5,650.70 5,773.96
NOK - 2,244.53 2,339.83
RUB - 246.90 273.32
SAR - 6,731.10 6,978.52
SEK - 2,280.21 2,377.03
SGD 18,483.29 18,669.99 19,268.99
THB 646.54 718.38 745.89
USD 25,150.00 25,180.00 25,502.00
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,182.00 25,502.00
EUR 26,372.00 26,478.00 27,579.00
GBP 31,679.00 31,806.00 32,771.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,311.00
CHF 28,183.00 28,296.00 29,140.00
JPY 159.87 160.51 167.45
AUD 16,233.00 16,298.00 16,793.00
SGD 18,587.00 18,662.00 19,183.00
THB 709.00 712.00 742.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,430.00
NZD 14,765.00 15,259.00
KRW 17.26 18.95
Cập nhật: 13/11/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25182 25182 25502
AUD 16211 16311 16874
CAD 17820 17920 18472
CHF 28313 28343 29136
CNY 0 3481.4 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26483 26583 27456
GBP 31824 31874 32976
HKD 0 3240 0
JPY 160.66 161.16 167.67
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14835 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18576 18706 19427
THB 0 675.7 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 13/11/2024 17:00