Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 24/11: Vàng bị bán tháo, cắm đầu lao dốc

06:43 | 24/11/2020

427 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin vắc-xin Covid-19 có thể triển khai ngay trong tháng 12 tới đây đã đẩy giá vàng hôm nay vào trạng thái lao dốc, hướng về ngưỡng 1.800 USD/Ounce.
bien-dong-chinh-tri-o-tho-nhi-ky-keo-gia-vang-sjc-tang-250000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Trên thị trường thế giới, tính đến đầu giờ sáng ngày 24/11, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.836,76 USD/Ounce. So với cùng thời điểm ngày 23/11, giá vàng thế giới giao ngay đã giảm khoảng 34 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay hiện cao hơn khoảng 356 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,10 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.838,3 USD/Ounce, giảm 3,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 24/11 giảm mạnh chủ yếu do thị trường tiếp tục ghi nhận thông tin tích cực về vắc-xin Covid-19.

Cụ thể, theo Guardian, ông Moncef Slaoui, người đứng đầu chương trình tiêm chủng vắc xin của Mỹ, cho biết ngày 22/11 rằng những công dân Mỹ đầu tiên sẽ được tiêm chủng vắc xin Covid-19 từ ngày 11/12 tới.

Còn theo Telegraph dẫn nguồn tin chính phủ cho biết, Bộ Y tế Anh sẵn sàng khởi động chương trình tiêm chủng vắc xin ngừa Covid-19 từ ngày 1/12.

Đức cũng có thể bắt đầu tiêm vắc xin Covid-19 cho những công dân đầu tiên của mình vào đầu tháng tới, Bộ trưởng Y tế Jens Spahn cho biết ngày 22/11.

Trong khi Tây Ban Nha dự kiến bắt đầu chương trình tiêm chủng vắc xin Covid-19 hoàn chỉnh vào tháng 1 năm sau với hy vọng có thể "phủ sóng" một phần lớn dân số trong vòng 3 tháng.

Việc các nước triển khai việc tiêm vắc-xin Covid-19 đã làm tăng triển vọng phục hồi kinh tế, qua đó kích thích dòng vốn đầu tư vào các tài sản rủi ro, qua đó khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.

Giá vàng ngày 24/11 giảm mạnh còn do trạng thái hưng phấn của giới đầu tư trên thị trường chứng khoán khi theo ghi nhận, hầu hết các thị trường đều được bao phủ sắc xanh trong phiên giao dịch ngày 23/11.

Ngoài ra, giá vàng hôm nay còn chịu sức ép từ đồng USD đang trên đà phục hồi.

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,517 điểm, tăng 0,13%.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiến giao dịch ngày 23/11, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 55,62 – 56,07 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,60 – 56,05 triệu đồng/lượng.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 55,72 – 56,05 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 55,70 – 56,00 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 ▲250K 83,150 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 ▲250K 83,050 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 ▲400K 83.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 ▲400K 83.120 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 ▲400K 82.470 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 ▲360K 76.310 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 ▲300K 62.550 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 ▲280K 56.730 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 ▲260K 54.230 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 ▲240K 50.900 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 ▲230K 48.820 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 ▲160K 34.760 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 ▲150K 31.350 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 ▲140K 27.610 ▲140K
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,165 ▲40K 8,310 ▲10K
Trang sức 99.9 8,155 ▲40K 8,300 ▲10K
NL 99.99 8,200 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,200 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,270 ▲40K 8,350 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,270 ▲40K 8,350 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,270 ▲40K 8,350 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 ▲200K 83,000 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 ▲200K 83,100 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 81,450 ▲250K 82,700 ▲300K
Nữ Trang 99% 79,881 ▲297K 81,881 ▲297K
Nữ Trang 68% 53,892 ▲204K 56,392 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 32,139 ▲125K 34,639 ▲125K
Cập nhật: 27/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17
CAD 17,768.83 17,948.32 18,525.08
CHF 28,307.14 28,593.07 29,511.90
CNY 3,434.12 3,468.81 3,580.81
DKK - 3,615.44 3,754.08
EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58
GBP 32,086.48 32,410.58 33,452.08
HKD 3,079.68 3,110.79 3,210.75
INR - 293.26 305.00
JPY 163.62 165.27 173.14
KRW 16.15 17.94 19.47
KWD - 80,449.34 83,669.92
MYR - 5,901.68 6,030.71
NOK - 2,283.22 2,380.29
RUB - 253.40 280.53
SAR - 6,537.35 6,799.06
SEK - 2,375.82 2,476.82
SGD 18,654.03 18,842.45 19,447.94
THB 669.81 744.24 772.78
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00
GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00
JPY 165.05 165.71 173.29
AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00
SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00
THB 737.00 740.00 774.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00
NZD 15,304.00 15,815.00
KRW 17.84 19.72
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16614 16664 17267
CAD 17930 17980 18531
CHF 28680 28780 29383
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27112 27162 27972
GBP 32583 32633 33386
HKD 0 3170 0
JPY 166.35 166.85 173.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15308 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18836 18886 19538
THB 0 718 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 27/09/2024 11:00