Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 21/11 giảm

06:52 | 21/11/2022

273 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông điệp về cuộc chiến chống lạm phát của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tiếp tục hỗ trợ đồng USD mạnh hơn, qua đó khiến giá vàng hôm nay tiếp tục trượt nhẹ.
Giá vàng hôm nay 21/11 giảm
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 20/11: Xuất hiện tình trạng gạo nhập khẩu về Việt Nam tăng mạnhTin tức kinh tế ngày 20/11: Xuất hiện tình trạng gạo nhập khẩu về Việt Nam tăng mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 21/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.751,63 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,78 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,82 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.753,4 USD/Ounce, giảm 1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh Fed khẳng định sẽ tiếp tục theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt để hạ nhiệt lạm phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,830 điểm, tăng 0,02%.

Giá vàng ngày 21/11 giảm nhẹ còn do tâm lý rủi ro của nhà đầu tư được cải thiện khi các nền kinh tế lớn ghi nhận dữ liệu lạc quan và áp lực suy thoái kinh tế hạ nhiệt.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,40 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,61 – 67,40 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Châu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượngChâu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượng
Đảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối nămĐảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối năm
Úc lên kế hoạch dựng siêu trung tâm sản xuất hydro xanhÚc lên kế hoạch dựng siêu trung tâm sản xuất hydro xanh
Mái quang điện cho đường đi xe đạpMái quang điện cho đường đi xe đạp
Indonesia nhận được 20 tỷ USD hỗ trợ chuyển đổi năng lượngIndonesia nhận được 20 tỷ USD hỗ trợ chuyển đổi năng lượng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,700 ▲250K 83,150 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 82,600 ▲250K 83,050 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.500 ▲400K 83.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.400 ▲400K 83.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.320 ▲400K 83.120 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.470 ▲400K 82.470 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.810 ▲360K 76.310 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.150 ▲300K 62.550 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.330 ▲280K 56.730 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.830 ▲260K 54.230 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.500 ▲240K 50.900 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.420 ▲230K 48.820 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.360 ▲160K 34.760 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.950 ▲150K 31.350 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.210 ▲140K 27.610 ▲140K
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,165 ▲40K 8,310 ▲10K
Trang sức 99.9 8,155 ▲40K 8,300 ▲10K
NL 99.99 8,200 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,200 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,270 ▲40K 8,350 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,270 ▲40K 8,350 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,270 ▲40K 8,350 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 ▲200K 83,000 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 ▲200K 83,100 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 81,450 ▲250K 82,700 ▲300K
Nữ Trang 99% 79,881 ▲297K 81,881 ▲297K
Nữ Trang 68% 53,892 ▲204K 56,392 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 32,139 ▲125K 34,639 ▲125K
Cập nhật: 27/09/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,472.11 16,638.50 17,173.17
CAD 17,768.83 17,948.32 18,525.08
CHF 28,307.14 28,593.07 29,511.90
CNY 3,434.12 3,468.81 3,580.81
DKK - 3,615.44 3,754.08
EUR 26,762.69 27,033.02 28,231.58
GBP 32,086.48 32,410.58 33,452.08
HKD 3,079.68 3,110.79 3,210.75
INR - 293.26 305.00
JPY 163.62 165.27 173.14
KRW 16.15 17.94 19.47
KWD - 80,449.34 83,669.92
MYR - 5,901.68 6,030.71
NOK - 2,283.22 2,380.29
RUB - 253.40 280.53
SAR - 6,537.35 6,799.06
SEK - 2,375.82 2,476.82
SGD 18,654.03 18,842.45 19,447.94
THB 669.81 744.24 772.78
USD 24,390.00 24,420.00 24,760.00
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,430.00 24,450.00 24,790.00
EUR 26,957.00 27,065.00 28,185.00
GBP 32,360.00 32,490.00 33,488.00
HKD 3,101.00 3,113.00 3,218.00
CHF 28,501.00 28,615.00 29,507.00
JPY 165.05 165.71 173.29
AUD 16,636.00 16,703.00 17,215.00
SGD 18,808.00 18,884.00 19,447.00
THB 737.00 740.00 774.00
CAD 17,913.00 17,985.00 18,535.00
NZD 15,304.00 15,815.00
KRW 17.84 19.72
Cập nhật: 27/09/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24420 24420 24780
AUD 16614 16664 17267
CAD 17930 17980 18531
CHF 28680 28780 29383
CNY 0 3470.9 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27112 27162 27972
GBP 32583 32633 33386
HKD 0 3170 0
JPY 166.35 166.85 173.36
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0485 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15308 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18836 18886 19538
THB 0 718 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 27/09/2024 11:00