Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Giá vàng hôm nay 17/11 lấy lại đà tăng

06:51 | 17/11/2022

512 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD mất giá đã hỗ trợ giá vàng hôm nay lấy lại đà tăng sau khi trượt mạnh vào cuối phiên giao dịch ngày 16/11.
Giá vàng hôm nay 17/11 lấy lại đà tăng
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 15/11: Hơn 240.000 công nhân thiếu việc làm dịp cuối nămTin tức kinh tế ngày 15/11: Hơn 240.000 công nhân thiếu việc làm dịp cuối năm
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 16/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 16/11/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.773,83 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,42 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.777,3 USD/Ounce, tăng 1,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay lấy lại đà tăng chủ yếu do đồng USD suy yếu trong bối cảnh thị trường dự báo doanh số bán lẻ tháng 10/2022 của Mỹ tốt hơn dự kiến. Điều này sẽ củng cố thêm khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ có động thái mềm mỏng hơn trong thực thi chính sách tiền tệ thời gian tới.

Bên cạnh đó, các đồng tiền châu Âu tăng giá sau khi thị trường ghi nhận thông tin vụ nổ tên lửa ở Ba Lan được bán bởi lực lượng phòng không Ukraine chứ không phải Nga, qua đó dẹp tan lo ngại xung đột leo thang trong khu vực.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,140 điểm, giảm 0,15%.

Giá vàng ngày 17/11 cũng đang được hỗ trợ mạnh bởi nhu cầu nắm giữ tài sản nắm giữ tài sản đảm bảo của nhà đầu tư khi thị trường tiền số chao đảo mạnh do sàn giao dịch tiền số FTX tuyên bố phá sản.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,70 – 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,65 – 67,60 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,68 – 67,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Cuộc sống khắc nghiệt ở ngôi làng chiến tuyến gần KhersonCuộc sống khắc nghiệt ở ngôi làng chiến tuyến gần Kherson
Ông Medvedev tuyên bố Nga sẽ giành lại quyền kiểm soát KhersonÔng Medvedev tuyên bố Nga sẽ giành lại quyền kiểm soát Kherson
Ưu thế chiến lược của Ukraine sau khi Nga rút lui khỏi KhersonƯu thế chiến lược của Ukraine sau khi Nga rút lui khỏi Kherson
Ukraine nêu các điều kiện đàm phán kết thúc xung đột với NgaUkraine nêu các điều kiện đàm phán kết thúc xung đột với Nga
Ukraine tạm ngừng chuyển dầu Nga sang châu Âu nghi vì tên lửa của MoscowUkraine tạm ngừng chuyển dầu Nga sang châu Âu nghi vì tên lửa của Moscow

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 07:00