Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Gần 7 tỷ USD vốn hóa trên thị trường chứng khoán Việt bị thổi bay

19:40 | 11/10/2018

384 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kết thúc phiên ngày 11/10, VN-Index giảm từ mức 1.200 điểm giờ giảm chỉ còn 945,89 điểm, mức thấp nhất kể từ cuối tháng 7/2018,  hơn 150.000 tỷ đồng vốn hóa (gần 7 tỷ USD) đã bị xóa tan khỏi sàn chứng khoán Việt Nam.

Chốt phiên giao dịch ngày hôm nay, toàn sàn có 30 mã tăng, 300 mã giảm và 21 mã đứng giá. VN30-Index, chỉ số đại diện cho nhóm 30 cổ phiếu vốn hóa lớn, cũng giảm hơn 46 điểm (4,79%) còn 920 điểm. Cụ thể: rổ VN30 ghi nhận 16 cổ phiếu giảm giá so với phiên sáng và có 11 mã cải thiện. Không có mã nào đủ sức phục hồi về tham chiếu nhưng cũng bớt giảm một chút.

gan 7 ty usd von hoa tren thi truong chung khoan viet bi thoi bay
Gần 7 tỷ USD vốn hóa trên thị trường chứng khoán Việt bị thổi bay

Trong phiên giao dịch này, 10 cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất đã mất hơn 90 ngàn tỉ đồng. Bốn cổ phiếu có vốn hóa giảm trên 10 ngàn tỉ đồng là GAS (16,1 ngàn tỉ đồng), VCB (14,4 ngàn tỉ đồg) và VHM (12 ngàn tỉ đồng) và VIC (11,5 ngàn tỉ đồng).

Những mã giảm sàn lúc đóng cửa gồm: VPB, SSI, STB, REE, MSN, GMD, GAS, CTG, BMP, HSG. Về trụ có VPB, MSN, GAS và CTG là ảnh hưởng mạnh. Cả 4 cổ phiếu này thực tế đã có một nhịp phục hồi ở phiên chiều, nhưng về cuối lại bị ép chặt xuống giá sàn.

Không chỉ chỉ số VN-Index, 2 chỉ số khác là HNX và UpCom cũng giảm mạnh trong phiên hôm nay. Cụ thể, trên sàn HNX giảm 5,79% và UpCom là 3,59%, tương ứng vốn hóa thị trường giảm tổng cộng 10,5 nghìn tỷ đồng.

gan 7 ty usd von hoa tren thi truong chung khoan viet bi thoi bay Giá vàng chốt phiên 11/10: Giá vàng thế giới tăng phi mã
gan 7 ty usd von hoa tren thi truong chung khoan viet bi thoi bay Buổi sáng kinh hoàng của giới đầu tư; 3 tỷ phú đô la mất gần 14.000 tỷ đồng
gan 7 ty usd von hoa tren thi truong chung khoan viet bi thoi bay Chứng khoán toàn cầu lao dốc, VN-Index chìm trong sắc đỏ

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 23:00