Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

EY: Thị trường đang chờ chính sách hỗ trợ từ Việt Nam

17:43 | 12/04/2021

271 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 12/4, Tổ chức EY (Ernst & Young Global Limited) công bố Báo cáo về các cơ hội phục hồi xanh tại Đông Nam Á, Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.

Báo cáo cho biết số lượng các dự án năng lượng tái tạo, hiệu quả năng lượng, xe điện, truyền tải và phân phối liên quan đến năng lượng sạch tại các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc phạm vi nghiên cứu là 811 dự án với giá trị đầu tư là 316 tỷ USD. Trong đó các dự án năng lượng tái tạo chiếm 306 tỷ USD, chủ yếu là điện mặt trời và điện gió.

Thực hiện cẩu cánh của Trụ điện gió Đông Hải I
Các nhà đầu tư vẫn đang chờ cơ chế của Việt Nam từ Quy hoạch điện VIII.

Những dự án này có thể tạo ra 870.000 việc làm và giúp giảm khoảng 229 triệu tấn CO2 tương đương. Việc giảm lượng phát thải này sẽ hỗ trợ các quốc gia và vùng lãnh thổ trong quá trình thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) theo Thỏa thuận Paris.

Đối với Việt Nam, báo cáo cho biết có 221 dự án thuộc lĩnh vực năng lượng tái tạo, chủ yếu là điện mặt trời. Các dự án có tổng công suất 14 GW với giá trị đầu tư vào khoảng 24 tỷ USD, tạo ra khoảng 99.000 việc làm và giúp giảm khoảng 32 triệu tấn CO2 tương đương.

Theo báo cáo thì hiện nay thị trường đang chờ đợi Chính phủ Việt Nam công bố các mục tiêu về năng lượng tái tạo trong Quy hoạch điện VIII và các cơ chế chính sách hỗ trợ lĩnh vực này. Trong đó chỉ rõ về các vấn đề tồn tại trong truyền tải điện đã ảnh hưởng đến các dự án năng lượng tái tạo trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên, báo cáo cũng nhấn mạnh việc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã nhanh chóng hành động nhằm xử lý các vấn đề đó, đồng thời cho rằng hệ thống truyền tải điện của Việt Nam cũng sẽ được đầu tư mạnh mẽ để bổ sung năng lực truyền tải.

Báo cáo cho rằng sự thiếu nhận thức về tiết kiệm năng lượng, mức đầu tư tối thiểu của các dự án hiệu quả năng lượng còn cao và sự thiếu vắng các dự án hiệu quả năng lượng để thắp sáng đường phố cũng là những thách thức cho việc phát huy tiềm năng của lĩnh vực năng lượng tái tạo tại Việt Nam.

Thành Công

Sắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạo Sắp thí điểm mua bán điện năng lượng tái tạo
Quỹ tài sản lớn nhất thế giới lần đầu tiên đầu tư trực tiếp vào năng lượng tái tạo Quỹ tài sản lớn nhất thế giới lần đầu tiên đầu tư trực tiếp vào năng lượng tái tạo
Tổng thống Mỹ Biden ưu tiên đầu tư phát triển năng lượng tái tạo Tổng thống Mỹ Biden ưu tiên đầu tư phát triển năng lượng tái tạo

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,850 78,050
Nguyên liệu 999 - HN 77,750 77,950
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 16/09/2024 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.950 79.100
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.950 79.100
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.950 79.100
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.950 79.100
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.950 79.100
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.950
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.950
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 16/09/2024 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 16/09/2024 07:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,800 79,100
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,800 79,200
Nữ Trang 99.99% 77,700 78,700
Nữ Trang 99% 75,921 77,921
Nữ Trang 68% 51,171 53,671
Nữ Trang 41.7% 30,471 32,971
Cập nhật: 16/09/2024 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,097.83 16,260.44 16,782.99
CAD 17,635.99 17,814.13 18,386.62
CHF 28,182.70 28,467.37 29,382.21
CNY 3,385.70 3,419.90 3,530.34
DKK - 3,581.35 3,718.70
EUR 26,526.61 26,794.55 27,982.60
GBP 31,456.22 31,773.96 32,795.07
HKD 3,069.29 3,100.29 3,199.93
INR - 291.84 303.52
JPY 168.91 170.62 178.78
KRW 15.98 17.75 19.36
KWD - 80,245.80 83,458.40
MYR - 5,629.52 5,752.61
NOK - 2,248.76 2,344.36
RUB - 262.02 290.08
SAR - 6,526.41 6,787.69
SEK - 2,344.89 2,444.58
SGD 18,426.15 18,612.27 19,210.40
THB 651.71 724.12 751.89
USD 24,360.00 24,390.00 24,730.00
Cập nhật: 16/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,370.00 24,380.00 24,720.00
EUR 26,681.00 26,788.00 27,903.00
GBP 31,654.00 31,781.00 32,768.00
HKD 3,084.00 3,096.00 3,200.00
CHF 28,349.00 28,463.00 29,353.00
JPY 169.50 170.18 178.08
AUD 16,207.00 16,272.00 16,779.00
SGD 18,546.00 18,620.00 19,172.00
THB 717.00 720.00 752.00
CAD 17,751.00 17,822.00 18,366.00
NZD 14,944.00 15,449.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 16/09/2024 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16276 16326 16836
CAD 17868 17918 18369
CHF 28674 28724 29278
CNY 0 3420.9 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26953 27003 27706
GBP 31983 32033 32703
HKD 0 3185 0
JPY 172.1 172.6 178.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14966 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18676 18726 19287
THB 0 695.8 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8080000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 16/09/2024 07:45