Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đồ chơi Trung Quốc giá rẻ ồ ạt vào Việt Nam

08:19 | 07/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Tác động của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung khiến giá đồ chơi Trung Quốc vào Việt Nam ngày càng nhiều và rẻ.

Đội Quản lý thị trường số 2 – Cục Quản lý thị trường tỉnh Phú Yên vừa phối hợp Công an Phú Yên kiểm tra gian hàng đồ gia dụng Anh Thư tại Hội chợ Công nghiệp – Thương mại Phú Yên phát hiện 778 vỉ sản phẩm đồ chơi trẻ em các loại do Trung Quốc sản xuất không có hóa đơn, chứng từ chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa, đồng thời không có tem CR, nên đã tạm giữ để xử lý.

Không chỉ các vỉ đồ chơi hình con thú, lego nhập lậu ồ ạt vào Việt Nam mà thời gian gần đây các loại thú nhún, vịt cao su giá "siêu rẻ" cũng liên tục tràn vào qua các đường tiểu ngạch.

do choi trung quoc gia re o at vao viet nam
Vịt chong chóng từ Trung Quốc là món đồ chơi bán rất chạy.

Lãnh đạo một doanh nghiệp đồ chơi ở TP HCM cho biết, thị trường đồ chơi trẻ em Việt Nam chỉ 30% có thương hiệu, trong khi đó đồ chơi Trung Quốc không ngừng gia tăng về số lượng. Chỉ vài tháng đầu năm, thú nhún đồ chơi Trung Quốc được bán tràn lan khắp các con phố, chợ, mạng xã hội và xe đẩy đến tận ngõ ngách để rao bán. Trong khi đó, đây là các mặt hàng không đảm bảo về độ an toàn, nguồn gốc xuất xứ.

"Trong khi đồ chơi trong nước bán với giá đến hàng trăm nghìn đồng một món thì đồ chơi Trung Quốc giá chỉ vài nghìn đến vài chục nghìn, nên hiện nay đồ chơi Việt khó cạnh tranh", vị này nói.

Bên cạnh đó, tác động từ cuộc chiến thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc lên thị trường đồ chơi Việt Nam đang khá rõ nét.

Anh Hoàng, chuyên nhập đồ chơi Trung Quốc cho biết, năm nay hàng về Việt Nam rẻ hơn 30% so với năm ngoái. Nguyên nhân là do chiến tranh thương mại Mỹ -Trung khiến hãng xuất khẩu của nước này đi các quốc gia khác trong đó có Mỹ giảm, góp phần đẩy hàng ồ ạt về Việt Nam. 5 tháng đầu năm cơ sở của anh nhập về hàng chục tấn đồ chơi, tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái.

"Năm nay các món đồ chơi theo xu hướng bán khá chạy. Hàng Trung Quốc nhập vào giá lại rẻ nên bán ra khá dễ. Nếu một chiếc máy bay đồ chơi Trung Quốc chỉ khoảng 100.000 -150.000 đồng thì hàng Việt hoặc Nhật đắt gấp 5 lần. Do đó, cứ 10 món đồ chơi thì hàng Việt và Mỹ chỉ bán được khoảng 30-40%, 60% còn lại chủ yếu là hàng Trung Quốc thuộc nhóm tiêu thụ mạnh nhất", anh Hoàng chia sẻ.

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, 5 tháng đầu năm, nhập khẩu đồ chơi từ Trung Quốc vào Việt Nam là 35,8 triệu USD, tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước. Tổng cục cũng cho biết, lượng đồ chơi Trung Quốc vào Việt Nam đang tăng đều qua các năm khi 2017 giá trị nhập ở mức 56,7 triệu USD và tăng lên 68,7 triệu USD vào 2018. Dự kiến, hết năm 2019 lượng nhập khẩu sẽ còn tăng cao.

Theo VnExpress.net

do choi trung quoc gia re o at vao viet nam

Mua hàng online, các mẹ cần thông thái hơn khi lựa chọn đồ chơi cho con
do choi trung quoc gia re o at vao viet nam

Ẩn họa từ đồ chơi trẻ em có xuất xứ Trung Quốc
do choi trung quoc gia re o at vao viet nam

Đồ chơi nhiễm độc gây tổn thương thần kinh?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
AVPL/SJC HCM 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
AVPL/SJC ĐN 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,500 ▼2650K 82,400 ▼1750K
Nguyên liệu 999 - HN 80,400 ▼2650K 82,300 ▼1750K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,500 ▼1400K 84,000 ▼1400K
Cập nhật: 12/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
TPHCM - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Hà Nội - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Hà Nội - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Đà Nẵng - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Đà Nẵng - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Miền Tây - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Miền Tây - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 81.200 ▼1900K 82.800 ▼2100K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 81.200 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.500 ▼1400K 84.000 ▼1400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 81.200 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.100 ▼1900K 81.900 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.020 ▼1900K 81.820 ▼1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.180 ▼1880K 81.180 ▼1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.620 ▼1740K 75.120 ▼1740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.180 ▼1420K 61.580 ▼1420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.440 ▼1290K 55.840 ▼1290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.990 ▼1230K 53.390 ▼1230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.710 ▼1160K 50.110 ▼1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.660 ▼1110K 48.060 ▼1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.820 ▼790K 34.220 ▼790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.460 ▼720K 30.860 ▼720K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.780 ▼620K 27.180 ▼620K
Cập nhật: 12/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,960 ▼250K 8,340 ▼145K
Trang sức 99.9 7,950 ▼250K 8,330 ▼145K
NL 99.99 7,980 ▼250K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 7,950 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▼250K 8,400 ▼145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 ▼250K 8,350 ▼195K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▼250K 8,350 ▼145K
Miếng SJC Thái Bình 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,080 ▼110K 8,430 ▼110K
Cập nhật: 12/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,165.07 16,328.35 16,852.24
CAD 17,697.14 17,875.90 18,449.44
CHF 28,019.46 28,302.49 29,210.57
CNY 3,414.92 3,449.41 3,560.09
DKK - 3,545.49 3,681.27
EUR 26,248.79 26,513.93 27,688.14
GBP 31,616.57 31,935.93 32,960.58
HKD 3,175.15 3,207.23 3,310.13
INR - 299.47 311.44
JPY 158.95 160.55 168.19
KRW 15.57 17.30 18.77
KWD - 82,230.59 85,518.36
MYR - 5,653.88 5,777.21
NOK - 2,244.02 2,339.30
RUB - 246.19 272.53
SAR - 6,727.40 6,996.38
SEK - 2,281.30 2,378.17
SGD 18,474.23 18,660.84 19,259.57
THB 643.43 714.93 742.31
USD 25,130.00 25,160.00 25,480.00
Cập nhật: 12/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,140.00 25,480.00
EUR 26,433.00 26,539.00 27,662.00
GBP 31,939.00 32,067.00 33,062.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,309.00
CHF 28,193.00 28,306.00 29,175.00
JPY 160.64 161.29 168.45
AUD 16,319.00 16,385.00 16,895.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,246.00
THB 713.00 716.00 746.00
CAD 17,842.00 17,914.00 18,446.00
NZD 14,849.00 15,356.00
KRW 17.32 19.04
Cập nhật: 12/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25480
AUD 16226 16326 16897
CAD 17810 17910 18462
CHF 28309 28339 29142
CNY 0 3467.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26477 26577 27452
GBP 32006 32056 33159
HKD 0 3240 0
JPY 161.51 162.01 168.52
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14866 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18559 18689 19411
THB 0 673.4 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7900000 7900000 8400000
Cập nhật: 12/11/2024 20:00