Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Đấu thầu thành công 8.100 lượng vàng miếng

14:36 | 14/05/2024

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho biết, sáng 14/5 cơ quan này đã tổ chức đấu thầu thành công 8.100 lượng vàng miếng với tổng số thành viên trúng thầu là 8 thành viên.
Đấu thầu thành công 8.100 lượng vàng miếng
Sáng 14/5, NHNN đấu thầu thành công 8.100 lượng vàng miếng (Ảnh minh họa)

Theo đó, giá trúng thầu thấp nhất là 87,72 triệu đồng/lượng, giá trúng thầu cao nhất là 87,73 triệu đồng/lượng.

Như vậy, khối lượng vàng trúng thầu sáng nay là cao nhất trong 3 phiên đấu thầu vàng miếng thành công được NHNN tổ chức, thậm chí còn cao hơn cả 2 phiên trước cộng lại.

Tại phiên sáng nay, khối lượng đấu thầu tối thiểu để một thành viên được phép đặt thầu đã giảm xuống 5 lô (tương đương 500 lượng), thay vì 7 lô như phiên liền trước.

Khối lượng đấu thầu tối đa của phiên thầu sáng nay cũng đã được thanh đổi thành 40 lô (tương đương 4.000 lượng) thay vì 20 lô như trước.

Giá tham chiếu để tính giá đặt cọc cho phiên thầu sáng nay là là 88 triệu đồng/lượng. Mức giá tham chiếu này cao hơn 2,7 triệu đồng so với giá tham chiếu của phiên đấu thầu gần nhất diễn ra sáng 8/5.

Ngoài ra, các quy định khác về đấu thầu vàng không đổi. Tổng khối lượng vàng miếng dự kiến được đấu thầu là 16.800 lượng vàng miếng SJC. Đơn vị tham gia được yêu cầu đặt cọc 10%. Bước giá dự thầu 10.000 đồng/lượng, bước khối lượng dự thầu là 1 lô (100 lượng).

NHNN cho biết, việc đấu thầu vàng miếng là nhằm can thiệp kịp thời, xử lý ngay và luôn tình trạng giá vàng miếng trong nước và giá vàng thế giới chênh lệch ở mức cao, bảo đảm thị trường vàng hoạt động ổn định, lành mạnh, công khai, minh bạch, hiệu quả, theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Hôm nay (14/5), NHNN tiếp tục đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng

Hôm nay (14/5), NHNN tiếp tục đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng

Sáng nay (14/5), Ngân hàng Nhà nước (NHNN) tiếp tục tổ chức phiên đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng SJC lần thứ 6, với giá tham chiếu cao kỷ lục 88 triệu đồng/lượng.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-nha
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,000 90,000
AVPL/SJC HCM 88,000 90,000
AVPL/SJC ĐN 88,000 90,000
Nguyên liệu 9999 - HN 88,550 88,950
Nguyên liệu 999 - HN 88,450 88,850
AVPL/SJC Cần Thơ 88,000 90,000
Cập nhật: 01/11/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.400 89.500
TPHCM - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 88.400 89.500
Hà Nội - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 88.400 89.500
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 88.400 89.500
Miền Tây - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.400 89.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼500K 89.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 88.300 89.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 88.210 89.010
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 87.310 88.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 81.220 81.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.580 66.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.340 60.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.670 58.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 53.100 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.870 52.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.820 37.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.160 33.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.150 29.550
Cập nhật: 01/11/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 ▼60K 8,920 ▼40K
Trang sức 99.9 8,690 ▼60K 8,910 ▼40K
NL 99.99 8,750 ▼60K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720 ▼60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 ▼60K 8,930 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 ▼60K 8,930 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 ▼60K 8,930 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,800 9,000
Miếng SJC Nghệ An 8,800 9,000
Miếng SJC Hà Nội 8,800 9,000
Cập nhật: 01/11/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,186.86 16,350.36 16,875.03
CAD 17,706.58 17,885.43 18,459.36
CHF 28,461.90 28,749.39 29,671.94
CNY 3,461.04 3,496.00 3,608.19
DKK - 3,610.62 3,748.92
EUR 26,737.61 27,007.69 28,203.90
GBP 31,974.83 32,297.81 33,334.22
HKD 3,168.74 3,200.75 3,303.46
INR - 299.78 311.77
JPY 160.39 162.01 169.72
KRW 15.88 17.64 19.14
KWD - 82,270.98 85,560.74
MYR - 5,714.29 5,838.96
NOK - 2,258.89 2,354.81
RUB - 248.04 274.59
SAR - 6,709.69 6,977.99
SEK - 2,321.40 2,419.97
SGD 18,647.75 18,836.11 19,440.54
THB 662.61 736.23 764.43
USD 25,060.00 25,090.00 25,450.00
Cập nhật: 01/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,910.00 27,018.00 28,125.00
GBP 32,217.00 32,346.00 33,317.00
HKD 3,188.00 3,201.00 3,305.00
CHF 28,661.00 28,776.00 29,645.00
JPY 162.26 162.91 170.05
AUD 16,309.00 16,374.00 16,871.00
SGD 18,792.00 18,867.00 19,399.00
THB 730.00 733.00 765.00
CAD 17,838.00 17,910.00 18,427.00
NZD 14,875.00 15,370.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 01/11/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25100 25100 25454
AUD 16269 16369 16944
CAD 17798 17898 18449
CHF 28876 28906 29700
CNY 0 3516.3 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27072 27172 28045
GBP 32106 32156 33259
HKD 0 3280 0
JPY 163.33 163.83 170.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14900 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18763 18893 19614
THB 0 692.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8800000 8800000 9000000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 01/11/2024 09:00