Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Cuộc đua chơi sim bạc tỉ

10:04 | 02/03/2016

1,080 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù sim đầu số mới của các nhà mạng Viettel, Mobile hay Vinaphone phải chờ đến tuần sau (7/3) mới được một số nhà mạng bán ra. Tuy nhiên, trên thị trường đã xuất hiện nhiều điểm bán các loại sim đầu số mới với giá hàng triệu thậm chí chục triệu đồng.
tin nhap 20160302095609
Ảnh minh họa.

Tại một website chuyên cung cấp sim cho thị trường, giá của chiếc sim Viettel có 4 số 8 đằng sau, đầu số mới 086 có giá 27,5 triệu đồng. Mức giá bán ra này cao hơn rất nhiều so với giá hòa mạng của nhà mạng công bố.

Liên lạc với số điện thoại đường dây nóng (hotline) của website, chủ cửa hàng tên là Đức Anh cho biết: Mức giá này đã bao gồm cài đặt mạng, khách chỉ cần đặt tiền trước 50%.

Người này giải thích: Đầu số 086 của Viettel, 088 của Vinaphone và 089 của Mobiphone hiện đang được nhiều người săn lùng nhất. Đây là những loại sim, theo chủ cửa hàng này, về phong thủy là rất quý đối với dân chơi sim, người có tiền bởi các đầu số đều liên quan đến Phát – Tài - Lộc.

Chủ cửa hàng này cũng cho hay, nếu muốn mua phải đặt cọc trước 30 - 50% giá thanh toán, sau khi làm mọi thủ tục xong, chỉ chờ vào nhà mạng công bố bán là được kích hoạt tài khoản, sử dụng.

Còn trên phố Kim Mã (Hà Nội), nơi có nhiều cửa hàng chuyên bán sim của các nhà mạng, những ngày này có khá đông người đến hỏi mua sim đầu số mới. Nhiều đại lý cho biết, nhận đặt sim đầu số mới kiểu như: Tứ quý, Lộc Phát, Đại Lộc (666), Đại Phát (888) từ trong tháng 2/2016. Nhiều người bán hàng khẳng định: chắc chắn có hàng bởi trước đó các cửa hàng đã tung hàng tỷ đồng để đặt cọc các sim độc, đẹp đầu số mới.

tin nhap 20160302095609
Bảng giá sim điện thoại được giao bán trên mạng.

Theo tìm hiểu của PV, hiện đa số những sim thuộc hàng “độc”, "hiếm" liên quan đến nhiều dãy số: 8 và 6 ở cuối, các nhà mạng đều bắt buộc khách sử dụng dịch vụ trả sau cộng kèm quy định cước phí sử dụng tối thiểu/tháng. Một chủ hàng sim cho hay: các số đẹp của nhà mạng đều bắt buộc khách phải trả sau, có cam kết giá cước/tháng.

Ông này lấy ví dụ: với đầu số 0888xxx 888, là thuê bao trả sau, khách phải cam kết cước với nhà mạng 4 triệu đồng/tháng. Khách hàng phải cam kết sử dụng thời hạn tối thiểu 1 năm. Phí đấu nối 20 triệu đồng, đặt cọc 2 tháng (đầu và cuối). Sim đến tay người dùng sẽ phải mất 28 triệu đồng.

Ngoài các sim có đầu số 086, 088, 089 có nhiều ý nghĩa về Tài - Lộc – Phát trong bộ sim mới mà các nhà mạng chuẩn bị đưa ra thị trường thì nhiều website bán buôn, bán lẻ sim trên mạng còn bán nhiều loại sim số đẹp: thần tài, ngũ quý, lục quý… với số tiền gần trăm triệu đồng, thậm chí có số lên tới 5 tỷ đồng.

Để sở hữu các loại sim này, sau khi chọn số ưng ý, người mua hàng phải thỏa thuận giá, đặt cọc ít nhất 70% giá tiền, chọn ngày giao sim. Một người bán sim Đại Phát cho hay: "Anh chỉ cần đặt cọc tiền, photo chứng minh thư là được đảm bảo đủ mọi quyền lợi”.

Hiện hầu hết các nhà mạng đều phủ nhận thông tin các đầu số đẹp của họ bị tuồn ra ngoài và nằm trong tay các cò, cửa hàng bán sim. Tuy nhiên, thị trường vẫn tấp nập người bán, mua trót lọt.

Cầm trên tay hóa đơn đặt cọc, mua sim Phát Tài đầu số mới có xác nhận của một công ty, anh Bình - Hoàn Kiếm cho hay: "Tôi lần thứ 2 mua sim ở đây. Lần này ra đặt trước sim lộc phát cùng năm sinh 2 số cuối 86 để công việc kinh doanh riêng được suôn sẻ và vừa để ngoại giao. Mình không nghĩ là họ làm hóa đơn giả bởi có tên công ty.

Tuy nhiên, việc nhà mạng bắt buộc sử dụng những sim số đẹp phải trả sau khiến nhiều người cho là quá đắt đỏ bởi riêng chi phí cước là 2 triệu đồng/tháng, duy trì trong vòng 18 tháng, thì số tiền cho mỗi năm lên đến mấy chục triệu đồng.

Theo Nguyễn Tuyền (Dân Trí)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 08:00