Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Công ty nông nghiệp của Bầu Đức lỗ gần 100 tỷ đồng

09:05 | 01/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng chi phí lãi vay, bán hàng và quản lý doanh nghiệp lên đến 360 tỷ đồng đã ăn mòn toàn bộ lợi nhuận gộp từ các mảng kinh doanh chính.

Báo cáo tài chính vừa được Công ty cổ phần Nông nghiệp quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (mã chứng khoán: HNG) công bố cho thấy doanh thu thuần quý đầu năm chỉ đạt 340 tỷ đồng, giảm mạnh so với cùng kỳ năm trước và mới hoàn thành hơn 7% kế hoạch.

Trái cây chiếm 52% cơ cấu doanh thu nhưng giá trị tuyệt đối giảm 174 tỷ đồng vì phần lớn diện tích chuối trồng mới trong năm ngoái chưa đến vụ thu hoạch. Doanh thu bán ớt cũng giảm đột biến, chỉ còn 39 tỷ do công ty chủ động thu hẹp diện tích vườn trồng. Ngược lại, sản lượng thu hoạch mủ cao su tăng mạnh kéo doanh thu mảng này tăng vọt lên 100 tỷ đồng và chiếm tỷ trọng xấp xỉ 30%.

Nguồn thu hoạt động tài chính trong ba tháng đầu năm của HAGL Agrico giảm hơn 10 lần, trong khi chi phí lãi vay tiếp tục đà tăng lên 188 tỷ đồng. Điều này cộng với việc chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp không được cắt giảm khiến lợi nhuận thuần bị âm gần 250 tỷ đồng.

Sau khi hoàn nhập một số khoản dự phòng và trừ chi phí chuyển đổi vườn cây ăn trái, công ty báo lỗ sau thuế 99 tỷ đồng.

Công ty nông nghiệp của Bầu Đức lỗ gần 100 tỷ đồng

Tổng tài sản tại cuối quý I xấp xỉ 30.770 tỷ đồng. Nợ phải trả đang chiếm hơn 65% cơ cấu nguồn vốn. Vay và nợ thuê tài chính hơn 15.660 tỷ đồng, trong đó phân nửa là khoản đến hạn trả cho ngân hàng, công ty mẹ Hoàng Anh Gia Lai, cổ đông lớn Thaco và trái phiếu chuyển đổi cổ phần.

Công ty đặt kế hoạch doanh thu thuần và lợi nhuận trước thuế năm nay lần lượt đạt 4.775 tỷ đồng và 103 tỷ đồng. Kế hoạch này sẽ giúp công ty duy trì mạch tăng trưởng doanh thu ba năm liên tiếp, đồng thời cắt lỗ của năm trước do đánh giá các tài sản không hiệu quả, điều chỉnh chi phí đầu tư vườn cây cọ dầu vào chi phí chuyển đổi mục đích sang trồng cây ăn trái.

Vườn chuối dự kiến đóng góp 3.500 tỷ đồng doanh thu, tăng tỷ trọng đóng góp lên 73,3%. Các loại cây ăn trái khác được liệt kê trong danh sách đóng góp doanh thu năm nay gồm thanh long 575 tỷ đồng, mít 108 tỷ đồng, bưởi 65 tỷ đồng và xoài 57 tỷ đồng.

Trong bối cảnh giá bán mủ cao su liên tiếp được phục hồi do các thị trường lân cận như Thái Lan, Indonesia, Malaysia... cắt giảm nguồn cung, công ty đặt mục tiêu doanh thu mảng này xấp xỉ 470 tỷ đồng.

Kế hoạch trọng tâm của HAGL Agrico trong năm nay là rà soát các mảng kinh doanh, đánh giá lại tài sản kém hiệu quả, tập trung phát triển mảng cây ăn trái và công nghệ chế biến sau thu hoạch để tăng giá trị. Nếu hoàn thành những chỉ tiêu này, công ty dự kiến trích quỹ đầu tư phát triển, phúc lợi tổng cộng 8% lợi nhuận sau thuế và tiếp tục không chia cổ tức.

Theo VNE

Bầu Đức: ‘Chúng tôi chỉ kêu gọi đầu tư chứ không bán đất’
Sau "bắt tay" với bầu Đức, ông Trần Bá Dương vẫn coi nông nghiệp là "kép phụ"
Chủ tịch Thaco mua 20.000 ha đất của Bầu Đức
Bí ẩn đại gia đứng sau giao dịch “nghìn tỷ” mua cổ phiếu công ty bầu Đức
Bất ngờ: Bầu Đức “dứt tình” bất động sản, mục tiêu số 1 châu Á về nông nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,900 85,400
AVPL/SJC HCM 81,900 85,400
AVPL/SJC ĐN 81,900 85,400
Nguyên liệu 9999 - HN 83,150 84,150
Nguyên liệu 999 - HN 83,050 84,050
AVPL/SJC Cần Thơ 81,900 85,400
Cập nhật: 12/11/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.100 84.900
TPHCM - SJC 81.900 85.400
Hà Nội - PNJ 83.100 84.900
Hà Nội - SJC 81.900 85.400
Đà Nẵng - PNJ 83.100 84.900
Đà Nẵng - SJC 81.900 85.400
Miền Tây - PNJ 83.100 84.900
Miền Tây - SJC 81.900 85.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.100 84.900
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 85.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.100
Giá vàng nữ trang - SJC 81.900 85.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.000 83.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.920 83.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.060 83.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.360 76.860
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.600 63.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.730 57.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.870 51.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.770 49.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.610 35.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.180 31.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.400 27.800
Cập nhật: 12/11/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,210 8,485
Trang sức 99.9 8,200 8,475
NL 99.99 8,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,200
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,300 8,545
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,300 8,545
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,300 8,495
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,540
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,540
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,540
Cập nhật: 12/11/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.27 16,392.20 16,918.18
CAD 17,718.70 17,897.67 18,471.96
CHF 28,118.76 28,402.79 29,314.16
CNY 3,432.21 3,466.88 3,578.12
DKK - 3,565.71 3,702.27
EUR 26,394.67 26,661.29 27,842.10
GBP 31,813.14 32,134.48 33,165.59
HKD 3,171.85 3,203.89 3,306.69
INR - 298.99 310.95
JPY 159.21 160.82 168.47
KRW 15.69 17.43 18.92
KWD - 82,154.15 85,439.08
MYR - 5,682.11 5,806.07
NOK - 2,248.23 2,343.70
RUB - 246.68 273.08
SAR - 6,717.13 6,985.71
SEK - 2,286.42 2,383.51
SGD 18,550.51 18,737.89 19,339.14
THB 651.40 723.78 751.50
USD 25,086.00 25,116.00 25,476.00
Cập nhật: 12/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,110.00 25,115.00 25,455.00
EUR 26,556.00 26,663.00 27,788.00
GBP 32,032.00 32,161.00 33,156.00
HKD 3,186.00 3,199.00 3,306.00
CHF 28,305.00 28,419.00 29,294.00
JPY 161.26 161.91 169.11
AUD 16,350.00 16,416.00 16,926.00
SGD 18,708.00 18,783.00 19,327.00
THB 717.00 720.00 751.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,442.00
NZD 14,834.00 15,340.00
KRW 17.34 19.07
Cập nhật: 12/11/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25174 25174 25476
AUD 16320 16420 16982
CAD 17835 17935 18486
CHF 28440 28470 29263
CNY 0 3484.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26600 26700 27572
GBP 32155 32205 33308
HKD 0 3240 0
JPY 161.88 162.38 168.89
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14909 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18651 18781 19504
THB 0 681.6 0
TWD 0 782 0
XAU 8260000 8260000 8540000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 12/11/2024 08:00