Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chứng khoán Mỹ lập đỉnh mới

10:26 | 26/11/2019

323 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phố Wall nới rộng đà tăng sau một tuần chững lại vì hy vọng sẽ sớm có một thỏa thuận thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc.

Hai chỉ số chính là S&P 500 và Nasdaq Composite đạt mức đóng cửa cao nhất mọi thời đại khi tăng lần lượt 0,8% và 1,3% lên 3.133,6 điểm và 8.632,4 điểm. Chỉ số công nghiệp Dow Jones cũng tăng lên mức cao kỷ lục hơn 28.066 điểm.

Công nghệ là lĩnh vực dẫn dắt đà tăng của S&P 500, với mức tăng chung đạt 1,4%. Cổ phiếu của Nvidia tăng 4,9%, Intel tăng 2,1%, Apple tăng 1,8%, trong khi cổ phiếu của Amazon cũng đóng cửa cao hơn 1,6%.

Chứng khoán Mỹ lập đỉnh mới
Nhân viên giao dịch trên Sàn chứng khoán New York. Ảnh: Reuters

Đà tăng trở lại của phố Wall sau nhịp chững lại tuần trước xuất phát từ kỳ vọng của giới đầu tư về một thỏa thuận thương mại giai đoạn một giữa Mỹ và Trung Quốc.

Thời báo Hoàn cầu, một tờ báo của Trung Quốc, đưa tin Bắc Kinh và Washington "đang tiến gần hơn" tới một thỏa thuận về thương mại. Trong khi đó, Cố vấn an ninh quốc gia Mỹ Robert O’Brien cho biết cuối tuần trước rằng, một thỏa thuận thương mại với Trung Quốc có thể thực hiện trước cuối năm nay.

"Thị trường đang mong đợi một thỏa thuận giữa Mỹ và Trung Quốc để giảm bớt mối lo về sự leo thang trong cuộc chiến thương mại", Tom Essaye, nhà sáng lập The Sevens Report, cho biết. "Tuy nhiên, trừ khi có một bất ngờ xảy ra, thỏa thuận giai đoạn một có thể không bao gồm việc cắt giảm quá mạnh thuế quan hiện tại, có thể có một số, nhưng không nhiều. Và như vậy, tác động của điều này tới kinh tế toàn cầu có thể sẽ không rõ ràng".

Tính từ đầu năm, chỉ số S&P 500 đã tăng 25% và đang hướng tới mức tăng cao nhất kể từ 2013. Chỉ số Nasdaq cũng tăng hơn 30%, còn chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng hơn 20%. Trong tháng gần nhất, Dow Jones và S&P 500 đã tăng lần lượt 4,1% và 3,7%, còn chỉ số Nasdaq Composite cũng tăng 4,7%.

Chứng khoán châu Á sáng nay cũng mở cửa phiên giao dịch trong sắc xanh. Chỉ số MSCI châu Á - Thái Bình Dương tăng 0,6% trong đầu phiên, với các thị trường lớn trong khu vực đều tăng điểm.

Chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản và Kospi của Hàn Quốc lần lượt tăng 0,9% và 0,6%. Tại Trung Quốc, hai sàn chứng khoán lớn nhất là Thượng Hải và Thâm Quyền cùng tăng điểm khi mở cửa.

Nối tiếp phiên đầu tuần, chỉ số Hang Seng của Hong Kong cũng tăng 0,3% nhờ sự kiện IPO của Alibaba. Cổ phiếu của đại gia thương mại điện từ này đã tăng gần 7% trong phiên giao dịch đầu tiên trên sàn Hong Kong, đánh dấu thương vụ IPO lớn nhất thế giới trong năm tính đến nay.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 18/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 18/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 18/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 18/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,263.74 16,428.02 16,955.83
CAD 17,694.18 17,872.91 18,447.15
CHF 28,442.99 28,730.29 29,653.37
CNY 3,404.57 3,438.96 3,549.98
DKK - 3,611.41 3,749.88
EUR 26,746.47 27,016.63 28,214.32
GBP 31,642.90 31,962.52 32,989.44
HKD 3,084.99 3,116.15 3,216.27
INR - 293.71 305.47
JPY 169.07 170.78 178.95
KRW 16.16 17.95 19.58
KWD - 80,658.36 83,886.86
MYR - 5,749.34 5,875.00
NOK - 2,280.82 2,377.77
RUB - 256.86 284.36
SAR - 6,554.27 6,816.62
SEK - 2,375.80 2,476.79
SGD 18,578.82 18,766.49 19,369.44
THB 653.26 725.84 753.67
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 18/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 18/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24490 24490 24840
AUD 16383 16433 17043
CAD 17851 17901 18452
CHF 28819 28919 29522
CNY 0 3441.5 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27095 27145 27947
GBP 32121 32171 32939
HKD 0 3185 0
JPY 171.18 171.68 178.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15095 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18743 18793 19455
THB 0 698.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8050000 8050000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 18/09/2024 13:00