Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Chứng khoán Mỹ giảm mạnh nhất gần 40 năm

07:29 | 17/03/2020

411 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Wall Street vừa có thêm 'ngày thứ hai đen tối' khi giảm hơn 12%, bất chấp hàng loạt biện pháp của giới chức nhằm kiềm chế tác động của Covid-19.

Chốt phiên 16/3, chỉ số DJIA mất gần 3.000 điểm, tương đương 12,93%. S&P 500 mất gần 12% và Nasdaq Composite giảm 12,32%.

Vốn hóa các công ty trong S&P 500 bốc hơi 2.690 tỷ USD chỉ trong một ngày. Chỉ số này đã giảm gần 30% so với đỉnh hôm 19/2. Cổ phiếu bất động sản giảm mạnh nhất trong 11 nhóm ngành thuộc S&P 500, với 16,5%. Đây cũng là mức giảm lớn nhất của nhóm này kể từ năm 2009.

Nhóm công nghệ cũng mất gần 14% - tệ nhất lịch sử. Chỉ số theo dõi biến động tại Wall Street - Cboe Volatility Index chốt phiên ở mức cao kỷ lục.

Chứng khoán Mỹ giảm mạnh nhất gần 40 năm
Bảng điện tử thể hiện diễn biến trên thị trường chứng khoán Mỹ hôm qua. Ảnh: Reuters

S&P 500 hiện về mức thấp nhất kể từ tháng 12/2018. Đây cũng là ngày giảm mạnh thứ ba trong lịch sử của chỉ số này, chỉ sau Ngày thứ hai đen tối năm 1987 và vụ sụp đổ thị trường tháng 10/1929.

Nhà đầu tư đang ngày càng lo ngại về sự lây lan của đại dịch và nguy cơ nó làm tê liệt kinh tế toàn cầu, bóp nghẹt doanh thu các công ty. Họ ngờ vực khả năng giới chức có chính sách hiệu quả để xoa dịu thiệt hại kinh tế, bất chấp việc Fed hôm 15/3 hạ lãi suất khẩn cấp lần thứ 2 trong tháng.

"Chúng ta không thể biết khi nào đại dịch mới tác động đầy đủ lên nền kinh tế", Jeffrey Kleintop – chiến lược gia đầu tư tại Charles Schwab cho biết.

Phần lớn giới quan sát đã chuẩn bị cho trường hợp kinh tế Mỹ tiến dần đến suy thoái. Hàng loạt quán bar, nhà hàng, rạp phim, cửa hàng bán lẻ tại Mỹ đã đóng cửa để ngăn dịch bệnh lây lan.

Jim Paulsen – chiến lược gia tại Leuthold Group cho rằng thị trường đang "hoảng loạn toàn diện". "Cho đến khi nhà đầu tư thoải mái trở lại, tôi cho rằng biến động lớn sẽ tiếp tục diễn ra", ông nói.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 06:00