Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Bộ Tài chính đề nghị trục xuất phế liệu nguy hại ra khỏi Việt Nam

15:04 | 10/04/2019

133 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính đề xuất 2 phương án xử lý phế liệu nhập khẩu, trong đó có phương án trục xuất phế liệu nguy hại ra khỏi Việt Nam.    
bo tai chinh de xuat truc xuat phe lieu nguy hai ra khoi viet namDoanh nghiệp sẽ được hỗ trợ tận dụng cơ hội từ CPTPP
bo tai chinh de xuat truc xuat phe lieu nguy hai ra khoi viet namQuý I/2019: Bộ Tài chính xử phạt 180 tỷ đồng đối với những cơ sở vi phạm hành chính
bo tai chinh de xuat truc xuat phe lieu nguy hai ra khoi viet namDoanh nghiệp có thể khai thác thông tin trên Cơ sở dữ liệu về giá của Bộ Tài chính

Theo thống kê của Bộ Tài chính cho thấy, có 23.453 container phế liệu đang lưu giữ tại các cảng biển, trong đó 9.825 container lưu trữ trên 90 ngày, chưa làm thủ tục hải quan. Lượng hàng phế liệu tồn nhiều nhất tại Cục Hải quan Bà Rịa - Vũng Tàu với 9.468 container, tiếp theo là Hải Phòng và TP HCM lần lượt 6.082 và 4.689 container.

Trong số đã lưu trên 90 ngày, hải quan xác định 8.870 container (chiếm 90,3%) chưa làm thủ tục thông quan mà không có người tới nhận. Các hãng tàu cũng chậm trễ trong vận chuyển lô hàng tồn đọng ra khỏi Việt Nam. Cơ quan này cho rằng, cần có biện pháp quyết liệt yêu cầu các hãng đưa những lô hàng tồn đọng là phế liệu có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường rời Việt Nam.

bo tai chinh de xuat truc xuat phe lieu nguy hai ra khoi viet nam
(Ảnh minh họa)

Bộ Tài chính đề xuất 2 phương án xử lý sau khi đã kiểm kê, phân loại hàng hóa tồn đọng theo các tiêu chí về chất thải, chất thải nguy hại, phế liệu tồn đọng...

Phương án 1: Bộ Tài chính đề xuất bán đấu giá lô hàng là phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Nếu là lô hàng chứa chất thải, chất thải nguy hại, phế liệu không đạt quy chuẩn... cơ quan hải quan yêu cầu hãng tàu có trách nhiệm vận chuyển ra khỏi Việt Nam.

Nếu hãng tàu không thực hiện, cơ quan hải quan sẽ kiến nghị Bộ Giao thông Vận tải nghiên cứu biện pháp cưỡng chế, xử lý hoặc dừng cấp phép ra, vào cảng biển Việt Nam. Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu hãng tàu chưa vận chuyển lô hàng đó ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng sẽ quyết định xử lý bằng hình thức tiêu hủy. Chi phí tiêu hủy trích từ tiền thu được sau khi bán đấu giá đối với lô hàng là phế liệu đạt quy chuẩn quốc gia về môi trường.

Phương án 2 là bán đấu giá toàn bộ các lô hàng tồn đọng, gồm hàng phế liệu đạt và không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Doanh nghiệp trúng đấu giá có trách nhiệm tiêu hủy với các lô hàng là chất thải, chất thải nguy hại, phế liệu không đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Bộ Tài chính nhận định, phương án này sẽ tốn chi phí tiêu huỷ nên khó có doanh nghiệp đăng ký đấu giá. Cân nhắc tính khả thi, Bộ Tài chính đề xuất chọn phương án 1.

Cơ quan này cũng kiến nghị Thủ tướng giao Bộ Tài nguyên & Môi trường phối hợp với Bộ Tài chính, chỉ đạo Tổng cục Môi trường tham gia đoàn công tác liên ngành; chỉ đạo Sở Tài nguyên & Môi trường các địa phương tham gia kiểm kê, phân loại hàng hoá tồn đọng...

Bộ Giao thông Vận tải được đề xuất nghiên cứu biện pháp cưỡng chế, xử lý hoặc dừng cấp phép ra, vào cảng với các hãng tàu vận chuyển hàng hoá gây ô nhiễm môi trường; kiên quyết buộc các hãng tàu vận chuyển lô hàng gây ô nhiễm môi trường ra khỏi Việt Nam trước khi tiếp tục cấp phép ra, vào cảng.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,000 88,000
AVPL/SJC HCM 86,000 88,000
AVPL/SJC ĐN 86,000 88,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,900 86,300
Nguyên liệu 999 - HN 85,800 86,200
AVPL/SJC Cần Thơ 86,000 88,000
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.800 86.750
TPHCM - SJC 86.000 88.000
Hà Nội - PNJ 85.800 86.750
Hà Nội - SJC 86.000 88.000
Đà Nẵng - PNJ 85.800 86.750
Đà Nẵng - SJC 86.000 88.000
Miền Tây - PNJ 85.800 86.750
Miền Tây - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.800 86.750
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.800
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 88.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.600 86.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.510 86.310
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.640 85.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.740 79.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.550 64.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.500 58.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.910 56.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.450 52.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.290 50.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.690 36.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.150 32.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.260 28.660
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,490 8,670
Trang sức 99.9 8,480 8,660
NL 99.99 8,550
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,510
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,580 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,580 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,600 8,800
Miếng SJC Nghệ An 8,600 8,800
Miếng SJC Hà Nội 8,600 8,800
Cập nhật: 22/10/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,449.59 16,615.75 17,148.95
CAD 17,806.49 17,986.36 18,563.55
CHF 28,439.35 28,726.62 29,648.47
CNY 3,459.47 3,494.41 3,606.55
DKK - 3,606.03 3,744.15
EUR 26,694.29 26,963.93 28,158.23
GBP 32,055.29 32,379.08 33,418.15
HKD 3,166.60 3,198.58 3,301.23
INR - 299.51 311.48
JPY 162.88 164.53 172.35
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,232.66 85,520.99
MYR - 5,808.00 5,934.73
NOK - 2,257.12 2,352.97
RUB - 250.04 276.80
SAR - 6,705.27 6,973.40
SEK - 2,345.18 2,444.77
SGD 18,743.68 18,933.01 19,540.58
THB 669.03 743.37 771.84
USD 25,040.00 25,070.00 25,430.00
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,040.00 25,060.00 25,400.00
EUR 26,843.00 26,951.00 28,078.00
GBP 32,264.00 32,394.00 33,392.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 28,596.00 28,711.00 29,602.00
JPY 164.74 165.40 172.90
AUD 16,558.00 16,624.00 17,136.00
SGD 18,868.00 18,944.00 19,496.00
THB 735.00 738.00 771.00
CAD 17,922.00 17,994.00 18,531.00
NZD 15,040.00 15,549.00
KRW 17.58 19.35
Cập nhật: 22/10/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25430
AUD 16543 16643 17205
CAD 17942 18042 18593
CHF 28814 28844 29651
CNY 0 3519.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26969 27069 27944
GBP 32408 32458 33576
HKD 0 3220 0
JPY 165.48 165.98 172.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15100 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18872 19002 19723
THB 0 700.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8600000 8600000 8800000
XBJ 7900000 7900000 8500000
Cập nhật: 22/10/2024 05:00